Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Pbo tác dụng hoàn toàn với H2, thu dược 97,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được. Tính thể tích của H2
cho phản ứng sau : Fe2O3 +H2 --> Fe + H2O và PbO + H2 --> Pb + H2O . Người ta cho 76,6g hỗn hợp Fe2O3 và PbO tác dụng với 1 lượng H vừa đủ . Sau phản ứng thu được 63,8g hỗn hợp 2 kim loại .
b ) tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c ) tính thể tích O2
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{PbO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)......x\rightarrow...3x......2x.....3x\\ PTHH:PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ \left(mol\right)......y\rightarrow.y.....y......y\\ m_{Fe_2O_3}+m_{PbO}=\Sigma m_{hh}\\ \Leftrightarrow160x+223y=76,6\left(1\right)\\ m_{Fe}+m_{Pb}=\Sigma m_{kl}\\ \Leftrightarrow56.2x+207y=63,8\\ \Leftrightarrow112x+207y=63,8\left(2\right)\\ \xrightarrow[\left(1\right)]{\left(2\right)}\left\{{}\begin{matrix}160x+223y=76,6\\112x+207y=63,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2.160}{76,6}.100\%=41,8\%\\\%m_{PbO}=100\%-41,8\%=58,2\%\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{H_2}=3x+y=3.0,2+0,2=0,8\left(mol\right)\\ \Sigma V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Câu c là H2 chứ bạn
cho 21,1 gam hỗn hợp bột kim loại nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric, phản ứng kết thúc, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). tính khối lượng mỗi kim loại
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
x----------------------------3\2x
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=21,1\\3\backslash2x+y=\dfrac{14,56}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,268 mol
y=0,247 mol
=>%m Al=\(\dfrac{0,268.27}{21,1}\).100=34,2938%
=>%m Fe=100-34,2938=65,7062
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Gọi số mol Zn và Fe có trong 17,7 gam hỗn hợp là x và y mol. nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Theo tỉ lệ phản ứng ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\65x+56y=17,7\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam và mFe= 0,2.56 = 11,2 gam
c) nHCl = 2nH2 = 0,3.2 = 0,6 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => m muối clorua = mKl + mHCl - mH2
<=> m muối = 17,7 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 28,05 gam
Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Đổi 2,016 dm3 = 2,016 l
nH2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
Gọi nFe2O3 = a (mol); nCuO = b (mol)
160a + 80b = 5,6 (g) (1)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a ---> 3a
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: b ---> b ---> b ---> b
3a + b = 0,09 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol)
mFe2O3 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mCuO = 0,03 . 80 = 2,4 (g)
mH2O = (0,02 . 3 + 0,03) . 18 = 1,62 (g)
mFe = 2 . 0,02 . 56 = 2,24 (g)
mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Cho hỗn hợp gồm PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 52,6g hỗn hợp 2 kim loại Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe.
a/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích khí H2 đã dùng.
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: mPb+mFe=52,6⇔x+3,696x=52,6⇒x≃11,2g
mFe≃11,2g→nFe=0,2mol
mPb=11,2.3,696≃41,4g→nPb=\(\dfrac{41,4}{207}\)=0,2mol
=>%Fe=\(\dfrac{11,2}{52.6}.100=21,29\%\)
=>%Pb=78,71%
PbO+H2→Pb+H2O
0,2 <-----0,2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,3 <------0,2
nH2=0,2+0,3=0,5mol→VH2=0,5.22,4=11,2l
Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe,O, tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,2 gam hỗn hợp hai kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 10,4 gam. Hãy tính khối lượng a đem phản ứng và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng cho 2 phản ứng trên.
Cho 20,4 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH
b. Tính khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
\(n_{H2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
a 0,6 1,5a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
b 0,4 1b
b) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
\(m_{Al}+m_{Mg}=20,4\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Mg}.M_{Mg}=20,4g\)
⇒ 27a + 24b = 20,4g (1)
The phương trình : 1,5a + 1b = 1(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 20,4g
1,5a + 1b = 1
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,6+0,4=1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 14,2g hỗn hợp Fe2O3 và PbO tác dụng hoàn toàn với H2, thu được 97,4g hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loai thu được và thể tích của H2
Cách làm
B1 gọi hỗn hợp từng kim loại là A và B
B2 viết phương trình phản ứng
B3 giải hệ phương trình phản ứng
B4 giải bài toán theo yêu cầu để
Tự túc là hạnh phúc mà bạn!!!!!
Bài này học tốt !!