Một hh gồm 2 ancan có khối lượng là 10,2g.Đốt cháy hoàn toàn hh ancan này cần dùng 25,8l O2 ở đktc.
A) Tìm tổng số mol 2 ancan
B)Tìm khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
C)Tìm CTPT của ancan biết rằng PTK của mỗi ancan không quá 60
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1\)
Vậy CT của A : \((C_2H_8O)_n\)
Mà : \(M_A = 48n = 30.2 = 60\) ⇒ n = 1,25 (Sai đề)
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp đầu? , tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
mn giúp em với ạ
Gọi công thức chung của X, Y là CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{2,3}{3n+1}\)<-----1,15
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{10,2}{\dfrac{2,3}{3n+1}}\left(g/mol\right)\)
=> n = 3,5
Mà X,Y là 2 ankan kế tiếp nhau
=> X, Y là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a--->5a---------->3a----->4a
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
b------->6,5b--------->4b------>5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}44a+58b=10,2\\5a+6,5b=1,15\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_3H_8}=0,1.44=4,4\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=3a+4b=0,7\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,7.44=30,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\left(4a+5b\right).18=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13g hh A gồm C và S trong khí O2 vừa đủ, sau pư thu đc hh khí B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối vs H2 là 29
a, Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A
b,Tính thể tích khí O2 đã pư đktc
c,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thu đc lượng khí O2 ở trên? Biết hiệu suất pứ phân hủy KMnO4 là 80%
a,PTHH: C + O2 -> CO2 (*)
x x x (mol)
S + O2 -> SO2 (**)
y y y (mol)
Ta có dB/H2=9 => MB = 29.2=58 (g)=m hh khí B / n hh Khí B
<=>58= \(\frac{44x+64y}{x+y}\)
=>44x+64y=58x+58y
<=>7x=3y
<=> 7x-3y=0 (1)
Mà hh A =12x+32y=13 (2)
b,Từ (1),(2) ta có hệ pt
\(\hept{\begin{cases}7x-3y=0\\12x+3y=13\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}}\)
=>%C = (12.0,15)/13 .100%=13,84%
%S= 100%-13,84%= 86,16%
Từ pt (*),(**) ta có VO2(đktc)=(x+y).22,4=11,2(l)
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàntoàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X là
A. 3,375 mol
B. 2,8 mol
C. 2,025 mol
D. 1,875 mol
Đáp án C
CTPT của aminoaxit CnH2n+1NO2
=> CT của tripeptit C3nH6n-1N3O4 tetrapeptit C4nH8n-2N4O5
đốt Y=> 0,1(12.4n+18(4n-1)=47.8=> n=2 đốt X --> nO2 = 0,3(4,5n-2,25)=2,025
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 , H2O
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,09\\44x+18y=\dfrac{40}{3}.2.0,09\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
=> \(n_C=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_H=2n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(BTKL\Rightarrow m_X=0,96\left(g\right)\)
=>\(M_X=\dfrac{0,96}{0,03}=32\)
\(BTNT\left(O\right):n_{O\left(trongX\right)}=0,03.2+0,06-0,045.2=0,03\left(mol\right)\)
Gọi CT của X : CxHyOz
x : y : z =0,03 : 0,12 : 0,03 = 1:4:1
=> CTĐGN : (CH4O)n
Mà \(M_X=32n=32\)
=> n=1
=> CT của X : CH4O
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72