Bài 1: Hiệu của 9/7 và 5/8 là ?
Bài 2: Kết quả tính: 5/12 + 8/3 -5/6 ? Là: .........
Bài 1: Tính nhanh
a,6/1*3*7+6/3*7*9+6/7*9*13+6/9*13*15+6/13*15*19
b,1/1*3*7+1/3*7*9+1/7*9*13+1/9*13*15+1/13*15*19
c,1/2*4*6+1/4*6*8+1/6*8*10+1/8*10*12*14+...+1/96*98*100
d,5/1*5*8+5/5*8*12+5/8*12*15+...+5/33*36*40
giúp mik vs các bạn anh chị gì đó ghi hết cách làm và kết quả ra nha
Lưu ý:* là dấu nhân / là phần
\(a,=\frac{7-1}{1.3.7}+\frac{9-3}{3.7.9}+\frac{13-7}{7.9.13}+\frac{15-9}{9.13.15}\)\(+\frac{19-13}{13.15.19}\)
\(=\frac{1}{1.3}-\frac{1}{3.7}+\frac{1}{3.7}-\frac{1}{7.9}+\frac{1}{7.9}-\frac{1}{9.13}+\frac{1}{9.13}-\frac{1}{13.15}+\frac{1}{13.15}-\frac{1}{15.19}\)
\(=\frac{1}{1.3}-\frac{1}{15.19}=\frac{95}{285}-\frac{1}{285}=\frac{94}{285}\)
\(b,=\frac{1}{6}.\left(\frac{6}{1.3.7}+\frac{6}{3.7.9}+\frac{6}{7.9.13}+\frac{6}{9.13.15}+\frac{6}{13.15.19}\right)\)
làm giống như trên
\(c,=\frac{1}{8}.\left(\frac{1}{1.2.3}+\frac{1}{2.3.4}+\frac{1}{3.4.5}+...+\frac{1}{48.49.50}\right)\)
\(=\frac{1}{16}.\left(\frac{2}{1.2.3}+\frac{2}{2.3.4}+\frac{2}{3.4.5}+...+\frac{2}{48.49.50}\right)\)
\(=\frac{1}{16}.\left(\frac{3-1}{1.2.3}+\frac{4-2}{2.3.4}+\frac{5-3}{3.4.5}+...+\frac{50-48}{48.49.50}\right)\)
\(=\frac{1}{16}.\left(\frac{1}{1.2}-\frac{1}{2.3}+\frac{1}{2.3}-\frac{1}{3.4}+\frac{1}{3.4}-\frac{1}{4.5}+...+\frac{1}{48.49}-\frac{1}{49.50}\right)\)
\(=\frac{1}{16}.\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{2450}\right)=\frac{1}{16}.\left(\frac{1225}{2450}-\frac{1}{2450}\right)=\frac{153}{4900}\)
\(d,=\frac{5}{7}.\left(\frac{7}{1.5.8}+\frac{7}{5.8.12}+\frac{7}{8.12.15}+...+\frac{7}{33.36.40}\right)\)
\(=\frac{5}{7}.\left(\frac{8-1}{1.5.8}+\frac{12-5}{5.8.12}+\frac{15-8}{8.12.15}+...+\frac{40-33}{33.36.40}\right)\)
\(=\frac{5}{7}.\left(\frac{1}{1.5}-\frac{1}{5.8}+\frac{1}{5.8}-\frac{1}{8.12}+\frac{1}{8.12}-\frac{1}{12.15}+...+\frac{1}{33.36}-\frac{1}{36.40}\right)\)
\(=\frac{5}{7}.\left(\frac{1}{5}-\frac{1}{1440}\right)=\frac{5}{7}.\left(\frac{288}{1440}-\frac{1}{1440}\right)=\frac{41}{288}\)
P/S: . là nhân nha
sxasxsxxsxsxssxsxsxsxsx232332321322
Bài 1. (3 điểm) Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa học kì II được ghi lại trong
bảng sau:
3 7 10 6 10 8 10 8
4 9 6 7 6 5 8 7
6 5 8 4 8 6 8 5
a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu học sinh làm bài kiểm tra ?
b. Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét
c. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
a. Dấu hiệu ở đây là kết quả kiểm tra toán khảo sát môn toán giữa HK II , có khoảng 24 học sinh làm bài kiểm tra
b.
Nhận xét : có 24 giá trị , 8 giá trị khác nhau , giá trị lớn nhất là 10 nhỏ nhất là 3 , giá trị có tần số lớn nhất là 8
Số trung bình là
X = (3*1+4*2+5*3+6*5+7*3+8*6+9*1+10*3 ) / 24 = 6.83
m0 = 6
\(\text{a)Dấu hiệu:Điểm kiểm tra khảo sát Toán giữa học kì II}\)
\(\text{Số học sinh làm bài kiểm tra:24}\)
Giá trị(x) | 3 | 4 | 5 | 7 | 6 | 10 | 8 | 9 | |
Tần số(n) | 1 | 2 | 3 | 3 | 5 | 3 | 6 | 1 | N=24 |
\(\text{Nhận xét:Số các giá trị khác nhau là:8}\)
\(\text{Giá trị lớn nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị nhỏ nhất là:3}\)
\(\text{Giá trị có tần số lớn nhất là:8 }\)
\(\text{Giá trị có tần số nhỏ nhất là:3,9}\)
\(c)\chi=\frac{3.1+4.2+5.3+6.5+7.3+8.6+9.1+10.3}{24}\approx6,8\)
\(M_0=8\)
Số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Dũng là: 8 6 7 5 9 (3) (xem Bảng 4).
Số trung bình cộng của mẫu số liệu (3) là: \(\overline x = \frac{{8 + 6 + 7 + 5 + 9}}{5} = 7\)
a) Tính các độ lệch sau: (8 – 7); (6 – 7); (7 – 7); (5 – 7); (9 – 7).
b) Tính bình phương các độ lệch và tính trung bình cộng của chúng.
a) Ta có: \(8 - 7 = 1;6 - 7 = - 1;7 - 7 = 0;5 - 7 = - 2;9 - 7 = 2\)
b) +) Bình phương các độ lệch là: \({(8 - 7)^2} = 1;{(6 - 7)^2} = 1;{(7 - 7)^2} = 0;{(5 - 7)^2} = 4;{(9 - 7)^2} = 4\)
+) Trung bình cộng của bình phương các độ lệch là:
\({s^2} = \frac{{{{(8 - 7)}^2} + {{(6 - 7)}^2} + {{(7 - 7)}^2} + {{(5 - 7)}^2} + {{(9 - 7)}^2}}}{5} = 2\)
Bài 4: Điều tra về điểm kiểm tra HKI môn Toán của học sinh trong lớp 7A, người điều tra có kết quả sau: 7 9 5 5 5 7 6 9 9 4 5 7 8 7 7 6 10 5 9 8 9 10 9 10 10 8 7 7 8 8 10 9 8 7 7 8 8 6 6 8 8 10 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu. c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) d) Vẽ biểu đồ và nhận xét
Bài 1: Thời gian giải một bài toán của 50 học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
10 | 3 | 4 | 7 | 8 | 11 | 12 | 4 | 7 | 8 |
12 | 4 | 7 | 8 | 10 | 12 | 8 | 7 | 10 | 12 |
6 | 6 | 8 | 8 | 12 | 11 | 10 | 12 | 11 | 10 |
6 | 7 | 10 | 5 | 8 | 7 | 8 | 9 | 7 | 9 |
6 | 7 | 6 | 9 | 7 | 5 | 12 | 4 | 5 | 12 |
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu?
b)Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu.
c)Rút ra nhận xét.
a: Dấu hiệu là thời gian giải bài
Số các giá trị là 10
b:
Mốt là 7 và 8
c: Phần lớn làm xong trong 7 hoặc 8 phút
Bài 1: Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau: 7 5 4 6 6 4 6 5 8 8 2 6 4 8 5 6 9 8 4 7 9 5 5 5 7 2 7 5 5 8 6 10 a. Dấu hiệu ở đây là gì ? b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét. c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn Toán của mỗi hs lớp 7A.
b.
Giá trị | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
Tần số | 2 | 4 | 8 | 6 | 4 | 5 | 2 | 1 | N= 32. |
Nhận xét:
Số điểm đạt nhiều nhất là 5 với 8 hs.
Số điểm đạt ít nhất là 10 với 1 hs.
c.
Trung bình cộng= (2 . 2 + 4 . 4 + 5 . 8 + 6 . 6 + 7 . 4 + 8 . 5 + 9 . 2 + 10 . 1) : 32= 6.
Mốt= 5
d. tự vẽ
thời gian giải một bài toán ( tính theo phút) của 30 học sinh được ghi trong bảng dưới đây:
8 5 7 8 9 7 8 9 12 8
6 7 7 7 9 8 7 6 12 8
8 7 7 9 9 7 9 6 5 12
a. Dấu hiệu ở đây là gì ?
b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.(trục hoành biểu diễn thời gian;trục tung biểu diễn tần số)
thời gian giải một bài toán ( tính theo phút) của 30 học sinh được ghi trong bảng dưới đây:
8 5 7 8 9 7 8 9 12 8
6 7 7 7 9 8 7 6 12 8
8 7 7 9 9 7 9 6 5 12
a. Dấu hiệu ở đây là gì ?
b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.(trục hoành biểu diễn thời gian;trục tung biểu diễn tần số)
a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
b,
Giá trị | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
|
Tần số | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N = 30. |
c, Mốt = 7
Trung bình cộng= (5 . 2 + 6 . 3 + 7 . 9 + 8 . 7 + 9 . 6 + 12 . 3) : 30= 7.9.
d, Ở trên này khó vẽ, nên tự vẽ nhé.
Câu 3. Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II được ghi lại trong bảng sau:
5 7 6 7 7 8 7 5 4 8
7 7 8 9 5 6 6 8 8 9
7 6 9 6 7 8 9 10 10 7
a) Dấu hiệu điều tra là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” của dấu hiệu.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
`Answer:`
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II. Số các giá trị: `30`
b.
Giá trị (x) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 1 | 3 | 5 | 9 | 6 | 4 | 2 |
c. \(\overline{X}=[\left(4.1\right)+\left(5.3\right)+\left(6.5\right)+\left(7.9\right)+\left(8.6\right)+\left(9.4\right)+\left(10.2\right)]:30=7,2\)
Mốt: `7`
Câu 3. Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II được ghi lại trong bảng sau:
5 7 6 7 7 8 7 5 4 8
7 7 8 9 5 6 6 8 8 9
7 6 9 6 7 8 9 10 10 7
a) Dấu hiệu điều tra là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” của dấu hiệu.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.