Rút gọn phân số\(\frac{567567567}{789789789}\)
Tổng của tử và mẫu của phân số bằng 4812. Sau khi rút gọn phân số đó ta được phân số\(\frac{5}{7}\).Hãy tìm phân số chưa rút gọn
Vì phân số cần tìm bằng phân số \(\frac{5}{7}\) nên phân số đó có dạng \(\frac{5a}{7a}\)
Vì tống của cả tử và mẫu của phân số đó là 4812 => 5a + 7a = 4812
<=> 12a = 4812 => a = 4812 : 12 = 401
Vậy phân số \(\frac{5.401}{7.401}=\frac{2005}{2807}\)
Rút gọn phân số : \(\frac{5555}{9999}\)Phải bớt tử số và thêm ở mẫu số của phân số( sau khi rút gọn) cùng một số nào để phân số mới bằng phân số \(\frac{-5}{7}\)?
Rút gọn các phân số \(\frac{{ - 18}}{{76}}\); \(\frac{{125}}{{ - 375}}\).
Ta có: \(\frac{{ - 18}}{{76}} = \frac{{ - 18:2}}{{76:2}} = \frac{{ - 9}}{{38}}\)
\(\frac{{125}}{{ - 375}} = \frac{{125:( - 125)}}{{ - 375:( - 125)}} = \frac{{ - 1}}{3}\)
\(-\dfrac{18}{76}=\dfrac{-9}{38};\dfrac{125}{-375}=-\dfrac{1}{3}\)
Tổng của tử và mẫu của một phân số bằng 4812. Sau khi rút gọn phân số đó ta được \(\frac{5}{4}\).Hãy tính phân số khi chưa rút gọn
bài 1: tổng của tử và mẫu phân số bằng 4812 sau khi rút gọn được phân số \(\frac{5}{7}\)
Tìm phân số chưa rút gọn
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{6}$ ; $\frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{{35}}{{105}}$
$\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$
Rút gọn các phân số sau:\(\frac{{24}}{{108}};\,\,\frac{{80}}{{32}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{24}}{{108}} = \frac{{24:12}}{{108:12}} = \frac{2}{9};\\\frac{{80}}{{32}} = \frac{{80:16}}{{32:16}} = \frac{5}{2}\end{array}\)
Rút gọn phân số :
\(\frac{191919}{373737}\)bằng một lần rút gọn.
\(\frac{191919}{373737}=\frac{191919:10101}{373737:10101}=\frac{19}{37}\)
\(\frac{191919}{373737}=\frac{191919:10101}{373737:10101}=\frac{19}{37}\)
cho phân số \(\frac{a}{b}\) nếu rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) thì được phân số \(\frac{3}{4}\) nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì được phân số \(\frac{7}{6}\) . Tìm phân số\(\frac{a}{b}\)
Vì rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{4}\)
=> 4a = 3b
Nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số thì được phân số bằng \(\frac{7}{6}\)
=> \(\frac{a+15}{b}=\frac{7}{6}\)
=> 6. ( a + 15 ) = 7b
=> 6a + 90 = 7b
=> 2a + 4a + 90 = 7b
Mà 3b = 4a
=> 2a + 90 + 3b = 7b
=> 2a + 90 = 4b ( 1 )
Vì 6a + 90 = 7b
=> 6a + 90 = 3b + 3b + b
Mà 3b = 4a
=> 6a + 90 = 4a + 4a + b
=> 6a + 90 = 8a + b
=> 2a + b = 90 ( 2 )
Lấy ( 1 ) trừ đi ( 2 )
=> 2a + 90 - 2a - b = 4b - 90
=> 90 - b = 4b - 90
=> 5b = 180
=> b = 36
=> a = b x 3 : 4 = 27
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{27}{36}\)