Phân tích ra thừa số : 11-2\(\sqrt{11}\)
phân tích ra thừa số nguyên tố
(1000+1):11=?
(1000+1):11=1001:11=91
Phân tích 91 ra thừa số nguyên tố ta đc:
91=7•13
Câu 11: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A) 8.3.5 B) 24.3.5 C) 23.3.5 D) 15.23
Câu 12: Phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố:
A) 2.3.5.7 B) 2.3.4.5 C) 5.6.7 D) 23.3.5
Câu 13: Tìm số tự nhiên x biết x – 24 = 𝟑𝟐
A) x = 30 B) x = 21 C) x = 33 D) x = 15
Câu 14: Kết quả của phép tính 𝟔𝟎−𝟓.[𝟐𝟗−(𝟔−𝟏)𝟐] là:
A) 40 B) 45 C) 220 D) −35
Câu 15: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: A = { 𝑥∈𝑍| −4<𝑥<3 }
A) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2;3 } C) 𝐴={ −4;−3−2;−1;0;1;2;3}
B) 𝐴={ −4;−3;−2;−1;0 } D) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2}
Câu 16: Tìm x biết: x – 24 = −𝟒𝟎
A) 64 B) −16 C) 16 D) −64
Câu 17: Tìm x biết: 𝟐.𝒙 +𝟕 =𝟏𝟑
A) 3 B) 10 C) 5 D) 4
Câu 11: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A) 8.3.5 B) 24.3.5 C) 23.3.5 D) 15.23
Nếu A thay 8 = 23 thì chọn dc=(
Câu 12: Phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố:
A) 2.3.5.7 B) 2.3.4.5 C) 5.6.7 D) 23.3.5
Câu 13: Tìm số tự nhiên x biết x – 24 = 𝟑𝟐
A) x = 30 B) x = 21 C) x = 33 D) x = 15
Lại sai đề;-;
Câu 14: Kết quả của phép tính 𝟔𝟎−𝟓.[𝟐𝟗−(𝟔−𝟏)𝟐] là:
A) 40 B) 45 C) 220 D) −35
Câu 15: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: A = { 𝑥∈𝑍| −4<𝑥<3 }
A) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2;3 } C) 𝐴={ −4;−3−2;−1;0;1;2;3}
B) 𝐴={ −4;−3;−2;−1;0 } D) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2}
Câu 16: Tìm x biết: x – 24 = −𝟒𝟎
A) 64 B) −16 C) 16 D) −64
Câu 17: Tìm x biết: 𝟐.𝒙 +𝟕 =𝟏𝟑
A) 3 B) 10 C) 5 D) 4
Câu 11: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A) 8.3.5 B) 24.3.5 C) 23.3.5 D) 15.23
Câu 12: Phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố:
A) 2.3.5.7 B) 2.3.4.5 C) 5.6.7 D) 23.3.5
Câu 13: Tìm số tự nhiên x biết x – 24 = 𝟑𝟐
A) x = 30 B) x = 21 C) x = 33 D) x = 15
Câu 14: Kết quả của phép tính 𝟔𝟎−𝟓.[𝟐𝟗−(𝟔−𝟏)𝟐] là:
A) 40 B) 45 C) 220 D) −35
Câu 15: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: A = { 𝑥∈𝑍| −4<𝑥<3 }
A) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2;3 } C) 𝐴={ −4;−3−2;−1;0;1;2;3}
B) 𝐴={ −4;−3;−2;−1;0 } D) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2}
Câu 16: Tìm x biết: x – 24 = −𝟒𝟎
A) 64 B) −16 C) 16 D) −64
Câu 17: Tìm x biết: 𝟐.𝒙 +𝟕 =𝟏𝟑
A) 3 B) 10 C) 5 D) 4
Câu 11: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố: (sai đáp án)
A) 8.3.5 B) 24.3.5 C) 23.3.5 D) 15.23
Nếu thay đáp án A) 8.3.5 => 23.3.5 thì chọn đc.
Câu 12: Phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố:
A) 2.3.5.7 B) 2.3.4.5 C) 5.6.7 D) 23.3.5
Câu 13: Tìm số tự nhiên x biết x – 24 = 𝟑𝟐 (sai đề)
A) x = 30 B) x = 21 C) x = 33 D) x = 15
Câu 14: Kết quả của phép tính 𝟔𝟎−𝟓.[𝟐𝟗−(𝟔−𝟏)𝟐] là:
A) 40 B) 45 C) 220 D) −35
Câu 15: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: A = { 𝑥∈𝑍| −4<𝑥<3 }
A) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2;3 } C) 𝐴={ −4;−3−2;−1;0;1;2;3}
B) 𝐴={ −4;−3;−2;−1;0 } D) 𝐴={ −3;−2;−1;0;1;2}
Câu 16: Tìm x biết: x – 24 = −𝟒𝟎
A) 64 B) −16 C) 16 D) −64
Câu 17: Tìm x biết: 𝟐.𝒙 +𝟕 =𝟏𝟑
A) 3 B) 10 C) 5 D) 4
Thực hiện r phân tích kết quả ra thừa số NT
a) (1000+1):11
b) 29.31+144:12 mũ 2
Câu 11: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố: A) 8.3.5 B) 24.3.5 C) 23.3.5 D) 15.23 Câu 12: Phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố: A) 2.3.5.7 B) 2.3.4.5 C) 5.6.7 D) 23.3.5 Câu 13: Tìm số tự nhiên x biết x – 24 = 𝟑𝟐 A) x = 30 B) x = 21 C) x = 33 D) x = 15 2 / 2 Câu 14: Kết quả của phép tính 𝟔𝟎−𝟓.[𝟐𝟗−(𝟔−𝟏)𝟐] là: A) 40 B) 45 C) 220 D) −35 Câu 15: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê phần tử: A = { 𝑥∈𝑍| −4
Phân tích ra thừa số :
a) \(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}\)
b) \(\sqrt{2}+\sqrt{6}+\sqrt{14}+\sqrt{42}\)
c)\(\dfrac{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}{\sqrt{8}-2}\)
a) \(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}=\sqrt{6}\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)\)
b) \(\sqrt{2}+\sqrt{6}+\sqrt{14}+\sqrt{42}=\sqrt{2}\left(1+\sqrt{3}+\sqrt{7}+\sqrt{21}\right)\)
\(=\sqrt{2}\left(1+\sqrt{3}\right)\left(1+\sqrt{7}\right)\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}{\sqrt{8}-2}=\dfrac{\sqrt{3}\left(2-\sqrt{2}\right)}{\sqrt{2}\left(2-\sqrt{2}\right)}=\dfrac{\sqrt{6}}{2}\)
a) \(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}=\sqrt{3}.\sqrt{3}.\sqrt{2}-\sqrt{2}.\sqrt{2}.\sqrt{3}=\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right).\sqrt{6}\)
b) \(\sqrt{2}+\sqrt{6}+\sqrt{14}+\sqrt{42}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{2}+\sqrt{14}\left(\sqrt{3}+1\right)=\sqrt{2}\left(\sqrt{7}+1\right)\left(\sqrt{3}+1\right)\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}{\sqrt{8}-2}=\dfrac{\sqrt{3}\left(2-\sqrt{2}\right)}{\sqrt{2}\left(2-\sqrt{2}\right)}=\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{2}}=\sqrt{\dfrac{9}{4}}\)
ĐIền dấu * bởi chữ số nào để số 8* là số nguyên tố
Phân tích số 378 ra thừa số nguyên tố
Hiệu 23 nhân 29 nhân 31 - 11 là số nguyên tố hay hợp số
1. 83
2. 378 = 2 . 33 . 7
3. Ta có:
CSTC của biểu thức đó là:
(...3) . (...9) . (...1) - (...1) = (...7) - (...1) = (...6) \(⋮\) 2
\(\Rightarrow\) Biểu thức 23 . 29 . 31 - 11 là hợp số
Điền dâu * bởi chữ số nào để số 8* là số nguyên tố
Phân tích 378 ra thừa số nguyên tố
Hiệu 23 nhân 29 nhân 31 - 11 là nguyên tố hay hợp số ?Vì sao ?
- *\(\in\) 3; 9
- 378=2.33.7
- Hiệu đó là hợp số vì 23.29.31 là số nguyên tố và 11 là số nguyên tố nên lấy hai số trừ cho nhau sẽ được một hợp số
Tính hợp lý và phân tích kết quả đó ra thừa số nguyên tố:
a) 2016mũ0 + 1mũ2016 × (3mũ2 × 3 - 2mũ4:8)
b) 25×29 + 5mũ2 × 2 mũ 2 × 15 + 11×25
Câu 3: Phân tích ra thừa số:
a. \(\sqrt{xy}-x\)
b. \(x+y-2\sqrt{xy}\)
c. \(x\sqrt{y}-y\sqrt{x}\)
d. \(\sqrt{xy}+2\sqrt{x}-3\sqrt{y}-6\)
\(a,=\sqrt{x}\left(\sqrt{y}-\sqrt{x}\right)\\ b,=\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2\\ c,=\sqrt{xy}\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\\ d,=\sqrt{x}\left(\sqrt{y}+2\right)-3\left(\sqrt{y}+2\right)\\ =\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{y}+2\right)\)