nung nóng m g thuốc tím chứa 95% kmno4 sau pư thu được 448ml khí o2( đktc)
a, tính m biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
b, nếu dúng lượng 02 trên đốt cháy hết bao nhiều lít khí thiên nhiên chứa 94% ch4(đktc) biết hiệu suất phản úng đạt 98%
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất ( không phản ứng ) thu được 10,08 lít khí (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
Tính m biết hiệu suất phản ứng ( H bằng 80%) tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Đầu tiên phải đổi về số mol đã:
PTHH: 2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
pt 2 1 1 1
Mol 0,9 0,45 0,45 0,45
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu =
nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol
nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol.
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất
m thuốc tím =
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam
Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất.
%MnO2/CR=
%K2MnO4/CR=
\(n_K=n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
....................0,9..............................................0,45........
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=142,2\left(g\right)\)
Mà H = 80 %
\(\Rightarrow m_{KMnO_4tg}=177,75\%\)
Lại có : Trong m g thuốc tím chỉ có 90% phản ứng .
\(\Rightarrow m=197,5\left(g\right)\)
Vậy ...
nung KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2.toàn bộ lượng O2 thu được đủ để đốt cháy biêst 1 lượng khí CH4→8,96l khí CO2+H2O.Tính khối lượng KMnO4=? biết hiệu suất của quá trình là 90%
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,8<------0,4
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1,6<-------------------------------0,8
=> \(m_{KMnO_4\left(PTHH\right)}=1,6.158=252,8\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{252,8.100}{90}=\dfrac{2528}{9}\left(g\right)\)
nung KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2.toàn bộ lượng O2 thu được đủ để đốt cháy biêst 1 lượng khí CH4→8,96l khí CO2+H2O.Tính khối lượng KMnO4=? biết hiệu suất của quá trình là 90%
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Đốt cháy \(CH_4\):
\(CH_4+\dfrac{3}{2}O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,6 \(\leftarrow\) 0,4
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,2 \(\leftarrow\) 0,6
Hiệu suất quá trình 90%\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=1,2\cdot90\%=1,08mol\)
\(m_{KMnO_4}=1,08\cdot158=170,64g\)
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
a.Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,95g KMnO4 và 12,25 KClO3 ở t0 thu được bao nhiêu lit khí O2(đktc).Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%?
b.Lượng khí O2 trên có thể dùng để đốt cháy hết bao nhiêu gam bột nhôm?
Nung a gam thuốc tím (chứa 20% tạp chất trơ) đến khi có 8,4 lít khí oxi (đktc) thoát ra thì ngừng nung, biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Tính a?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=2n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\)
Mà: H = 80% \(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,75}{80\%}=0,9375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(TT\right)}=0,9375.158=148,125\left(g\right)\)
Mà: Thuốc tím chứa 20% tạp chất trơ.
\(\Rightarrow a=\dfrac{148,125}{80\%}=185,15625\left(g\right)\)
Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
b, Nếu cho 8,96 lít khí CH4 trên vào bình chứa 8,96 lít khí O2 đktc nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4---------------->0,4
=> \(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) => CH4 dư, O2 hết
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4-------->0,2
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
( Toán hiệu suất)
a Tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi đem nhiệt phân 94,8 gam thuốc tím ( KMno4). Biết phản ứng đạt hiệu suất 75%
b Để thu được 33,6 lít khí oxi ( ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím? Biết phản ứng đạt hiệu suất 80%
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)