Cho 1 miếng Mg nặng 7,2g vào 29,2g dung dịch HCL 25%. Sau phản ứng để trung hòa hết lượng dư của sản phẩm người ta dùng V lít NaOH 0,5M.
a)Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng
b) Tìm V
Bài 1.Để trung hòa 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0.1M cần dùng V(ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tìm V?
Bài 2. Chất tác dụng được với dung dịch FeCL3 là:
A.KOH B.Mg(OH)2 C.Zn(OH)2 D.CuO
Bài 3. Dung dịch ko làm quỳ tím đổi màu là:
A. H3PO4 B.NaCL C.Ba(OH)2 D.HCL
Bài 4:Để trung hòa 400gam dung dịch NaOH 10% thì cần dùng m(g) dung dịch H2SO4 49%.Tìm m?
Bài 5. Cho một miếng Mg nặng 7,2 gam vào 29,2g dung dịch HCL 25%. Sau phản ứng để trung hòa hết lượng dư của sản phẩm người ta dùng V(L) NaOH 0,5M
1.
nHCl = 0,2 . 0,3 = 0,06 mol
nH2SO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2H2O
0,06-->0,03
H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2H2O
0,02 ---->0,02
=> VBa(OH)2 = \(\dfrac{0,02+0,03}{0,2}\) = 0,25 (l)
2 - A
dung dịch FeCl3 chỉ tác dụng được với dd KOH tan , không tác dụng được với chất rắn
3- NaCl
vì NaCl là dd muối nên không làm quỳ tím đổi màu
4.
nNaOH = \(\dfrac{10.400}{100.40}\) = 1 mol
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
1-------->0,5
ta có:
49% = \(\dfrac{0,5.98}{m_{H2SO4}}.100\%\)
=>mH2SO4 = 100g
Dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5M để hấp thụ vừa đủ một lượng khí CO2 chỉ sinh ra muối trung hòa. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ mol CM của muối có trong dung dịch sau phản ứng. Xem thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0.5\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.25.........0.125...........0.125\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.125}{0.5}=0.25\left(M\right)\)
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
trộn 20ml dd CH3COOH tác dụng với Mg . Cô cạn dd sau phản ứng người ta thu được 2,13g muối
a. Tính nồng độ CM của dung dịch axit
b. Tính VH2 thoát ra ở đktc
c. Để trung hòa 75ml dung dịch trên cần phải dùng hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M
CH3COOH + Mg ---> CH3COOMg + 1/2H2
(mol) 0,026 0,026 0,013
a) nCH3COOMg = 2,13 : 83 = 0,026 mol
=> C\(_M\)CH3COOH = 0,026 : 0,02 = 1,3 M
b) V\(_{H2}\)= 0,013 . 22,4 = 0,2912(lit)
c) CH3COOH + NaOH ----> CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Mg = (CH3COO)2Mg + H2
-n(CH3COO)2Mg = 2,13:142 = 0,015(mol)
Theo PTPU: nCH3COOH = 2.n(CH3COO)2Mg=0,03(mol)
=>CM CH3COOH=0,03/0,02=1,5M
b)Theo PTPU:nH2=n(CH3COO)2Mg=0,015
=>VH2=0,015.22,4=0,336(l)
c) CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O
-nCH3COOH = 1,5.0,075 = 0,1125(mol)
Theo PTPU:nNaOH=nCH3COOH=0,1125(mol)
=>V NaOH dùng= 0,1125:0,5= 0,225(l)
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
hòa tan hoàn toàn 6 gam Mg vào dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được v lít h2 (đktc)
a,tính v
b,tính khối lượng muối sau phản ứng
Có: \(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
___0,25___________0,25____0,25 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!