Hãy tính toán và nêu cách pha chế 200g dung dịch \(Zn\left(NO_3\right)_2\) 10% từ \(Zn\left(NO_3\right)_2.6H_2O\)
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
a)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O+H_2O\)
b)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+NO+N_2+H_2O\) (tỉ lệ \(^nNO:^nN_2=1:2\))
c)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O+N_2+H_2O\) (tỉ lệ\(^nN_2O:^nN_2=1:2\))
d)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+NO+NO_2+N_2+H_2O\) (tỉ lệ \(^nNO:^nN_2O:^nN_2=1:2:3\))
e)\(Zn+HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O_x+H_2O\)
a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4x Zn - 2e -> Zn2+
1x 2N+5 + 8e -> 2N+1
b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O
23a x Zn - 2e -> Zn2+
2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0
Tối giản hệ số a = 1
c,d làm tương tự
e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O
(5-x) x Zn - 2e -> Zn2+
1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x
a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4x Zn - 2e -> Zn2+
1x 2N+5 + 8e -> 2N+1
b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O
23a x Zn - 2e -> Zn2+
2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0
Tối giản hệ số a = 1
c,d làm tương tự
e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O
(5-x) x Zn - 2e -> Zn2+
1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)\(HNO_3,KOH,FeSO_4,H_2SO_4\).
b)\(NaOH,FeCl_2,Ca\left(OH\right)_2,KCl.\)
c)\(Na_2SO_4,HCl,BaCl_2,FeCl_2.\)
d)\(NaNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2,Zn\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\).
c, - Lẫy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch .
+, Các chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, FeCl2 tạo nhóm ( I ) .
+, Các chất không làm quỳ chuyển màu là Na2SO4, BaCl2 tạo nhóm (II )
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4vào các mẫu thử ở nhóm ( II ) .
+, Mẫu tử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là Na2SO4 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử nhóm ( I )
+, Mẫu thử nào phản ứng không có hiện tượng là HCl .
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
+, Mẫu thử nào phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khí là FeCl2 .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
a, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HNO3, FeSO4, H2SO4 .
+, Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : KOH .
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 dư vào từng mẫu thử còn lại .
+, Các mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4 và FeSO4 .
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là \(HNO_3\) .
- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khi là \(FeSO_4\) .
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là H2SO4 .
b, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhũng quỳ tím vào lần lượt các dung dịch .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là FeCl2 .
+, Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là KCl .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)
- Sục khí CO2 từ từ đến dư vào hai mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử hòa tan CO2 tạo kết tủa rồi tan là Ca(OH)2 .
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow CaHCO_3\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaOH .
Viết PTHH theo dãy chuyển đổi hóa học sau ( ghi rõ đk phản ứng - nếu có)
\(ZnO\)→\(ZnCl_2\)→\(Zn\left(OH_{ }\right)_2\)→\(ZnSO_4\)→\(Zn\left(NO_3\right)_2\)
(1): \(2HCL+ZnO\rightarrow H_2O+ZnCl_2\)
(2): \(2KOH+ZnCl_2\rightarrow2KCL+Zn\left(OH\right)_2\)
(3): \(H_2SO_4+Zn\left(OH\right)_2\rightarrow_{ }\rightarrow2H_2O+ZnSO_4\)
(4): \(ZnSO_4+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Ag_2SO_4\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(ZnCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Zn\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\)
\(ZnSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
Câu 1: Lập PTHH
a) \(H_2+CuO-^{to}->Cu+H_2O\)
b) \(O_2+.....-^{to}->Fe_3O_4\).
c)\(Na_2SO_4+BaCl_4-->BaSO_4+NaCl\)
d)\(AgNO_3+Cu-->Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
e)\(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe-->Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Câu 2 : a) Tính nồng độ mol (lít của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200ml nước (thể tích dung dịch không thay đổi )?
b)Tính \(C_M\) của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200 ml nước?
Câu 3: Giải thích hiện tượng cá ngột nước (đớp ko khí )vào mùa hè?
Câu 1 :
\(a) H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ b) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ c) BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\\ d) Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ e) Fe + Cu(NO_3)_2 \to Cu + Fe(NO_3)_2\)
Câu 2 :
a)
n NaCl = 58,5/58,5 = 0,1(mol)
V dd = 200 ml = 0,2 lít
Suy ra : CM NaCl = 1/0,2 = 5M
b) Do trong mùa hè, những lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao hơn bình thường vì vậy độ tan của các khí trong nước hồ ao sẽ giảm xuống và thấp hơn nồng độ của chúng trong nước, một số khí thoát ra (có oxi) nên thiếu oxi .Do đó cá ngoi lên mặt hồ đợp không khí để cung cấp oxi cho cơ thể
Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH bằng pphh hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn : \(Na_2SO_4,NaNO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,MgSO_4,Fe\left(NO_3\right)2\)
- Trích mẫu thử từng dung dịch
- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng lần lượt với từng mẫu thử
+ Xảy ra phản ứng và tạo kết tủa trắng là: Na2SO4 và MgSO4 (1)
Na2SO4 + BaCl2 -> 2 NaCl + BaSO4
MgSO4 + BaCl2 -> MgCl2 + BaSO4
+ Không có hiện tượng gì xảy ra: NaNO3 ; Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)2
- Cho NaOH tác dụng lần lượt với mẫu thử nhóm (1)
+ Xảy ra phản ứng; tạo ra kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4
+ Không có hiện tượng gì xảy ra: Na2SO4
- Cho NaOH tác dụng lần lượt mẫu thử nhóm (2)
+ Xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng xanh: Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3
+ Xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng: Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaNO3
+ Không có phản ứng gì xảy ra: NaNO3
trích mẫu thử
- cho dd BaCl2 vào mỗi mẫu
+mẫu xuất hiện kêt tủa trắng là Na2SO4 ; MgSO4 (1)
+mẫu không hiện tượng là NaNO3 ; Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)2 (2)
pthh : Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
MgSO4 + BaCl2 --> BaSO4 + MgCl2
- cho dd NaOH vào (1)
+mẫu xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
+mẫu không hiện tượng là Na2SO4
pthh : MgSO4 + NaOH -->Mg(OH)2 + Na2SO4
- cho dd NaOH vào (2)
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
+ mẫu xuất hiên kết tủa xanh lam là Fe(NO3)2
+ mẫu không hiện tượng là NaNO3
pthh : 2NaOH + Mg(NO3)2 --> Mg(OH)2 + 2NaNO3
2NaOH + Fe(NO3)2 --> Fe(OH)2 + 2NaNO3
Tham khảo
Cho hỗn hợp chứa 0,2mol Zn và 0,2 mol Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 2M và \(AgNO_3\) 1M.Tính m chất rắn
Điều chế \(Cu\left(OH\right)_2\) ta dùng chất nào sau đây?
A. \(CuCl_2\) và KOH
B. \(CuSO_4\) và NaCl
C. Cu và NaOH
D. \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và KCl
Viết các phương trình phản ứng sau:
\(Cu\underrightarrow{1}CuO\underrightarrow{2}CuCl_2\xrightarrow[4]{3}Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[6]{5}Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{7}Fe\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[10]{9}Fe\left(OH\right)_2\)
\(\left(1\right)Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\\ \left(2\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\left(3\right)CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ \left(4\right)Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ \left(5\right)Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ \left(6\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
Bài 1: Hãy chỉ ra đâu là đơn chất phi kim kim loại và hợp chất và tính phân tử khối của chúng.
\(''CO_2,K_3PO_4,Ag,He,Cl_2,BaSO_4,CuSO_4,Zn,FeCl_2,Na_2O,HCl,H_2S,Mg\left(NO_3\right)_2,Al\left(NO_3\right)_3,CuS,CaCO_3,Ba\left(OH\right)_2,Fe,F_2,H_2SO_4,KClO_3,Br_2,HBr,NaClO''\)
Đơn chất:
-Phi kim:
+He->4(đvC)
+Cl2->35,5*2=71(đvC)
+F2->19*2=38(đvC)
+Br2->80*2=160(đvC)
-Kim loại:
+Ag->108(đvC)
+Fe->56(đvC)
Hợp chất:
-CO2->12+16*2=44(đvC)
-K2PO4->39*3+31+16*4=212(đvC)
-BaSO4->137+32+16*4=233(đvC)
-CuSO4->64+32+16*4=160(đvC)
-FeCl2->56+71=127(đvC)
-Na2O->62(đvC)
-HCl->36,5(đvC)
-H2S->34(đvC)
-Mg(NO3)3->148(đvC)
-Al(NO3)3->213(đvC)
-CaCO3->100(đvC)
-Ba(OH)2->172(đvC)
-H2SO4->98(đvC)
-KClO3->122,5(đvC)
-HBr->81(đvC)
-CaClO->91,5(đvC)
- Kim loại :
Ag = 108
Zn = 65
Fe = 56
- Phi kim :
F2 : 38
Br2 = 160
- Hợp chất :
CO2 = 44
K3PO4 = 212
BaSO4 = 233
CuSO4 = 160
FeCl2 = 127
Na2O = 62
HCl = 36.5
H2S = 34
Mg(NO3)2 = 148
Al(NO3)3 = 213
CuS = 96
CaCO3 = 100
Ba(OH)2 = 171
H2SO4 = 98
KClO3 = 122.5
HBr= 81
NaClO = 74.5
Thêm đvc phía sau nhé