Đốt cháy hoàn toàn 7.2g hợp chất A trong khí oxi dư , người ta chỉ thu đc 22g CO2 và 10.8g H2O a)Tìm CTHH của A ? b)Viết PTHH đốt cháy A ở trên?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g chất A bằng khí oxi, sau p ứ chỉ thu đc 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) A do nguyên tố nào tạo nên? b) Tìm CTHH của A (tỉ khối A/H2=28)
a) Do sau phản ứng thu được chất chứa các nguyên tố C, H, O
=> Chất A được tạo nên từ nguyên tố C, H và có thể có O
b)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{5,6-0,4.12-0,8.1}{16}=0\left(mol\right)\)
nC : nH = 0,4 : 0,8 = 1:2
=> CTHH: (CH2)n
Mà M = 28.2 = 56 (g/mol)
=> n = 4
=> CTHH: C4H8
đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8.96 lit O2 thu được 4.48 lít CO2 và 7.2g H2O tìm cthh của A. Biết DA/H2=8. cac khi đo dktc.r
Số mol O2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Sô mol CO2 là: 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Số mol H2O là: 7,2 : 18 = 0,4 (mol)
A + O2 = CO2 + H2O
=> Trong A gồm C, H có thể có O
0,2 mol CO2 có 0,4 mol O ; 0,2 mol C
0,4 mol H2O có 0,4 mol O ; 0,8 mol H
0,4 mol O2 có 0,8 mol O
=>Số mol O ở sản phẩm là: 0,4 x 2 = 0,8 (mol) = số mol O phản ứng
=> A chỉ gồm C và H
Gọi CT đơn giản của A là CxHy
Ta có: x : y = 0, 2 : 0,8 = 1 : 4
Vậy công thức đơn giản của A là CH4
Gọi CTHH của A là (CH4)n
Ta có dA/H2= 8 => MA = 16
=> 16n = 16 => n=1
Vậy CTHH của A là CH4
Bạn giúp mình câu hỏi này dc ko? Mình đăng 14 giờ trước k ai giúp hết
đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hợp chất hữu cơ A thu đc 22g co2 và 13,5g h2o. biết tỉ khối A so với h2 bằng 15
MA=15.2=30
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5mol
→nC=nCO2=0,5mol
→mC=0,5.12=6gam
nH2O=\(\dfrac{13,5}{18}\)=0,75mol→nH=2nH2O=1,5mol→mH=1,5gam
mC+mH=6+1,5=7,5g=mA→Achỉ có C và H
nC:nH=0,5:1,5=1:3→→Công thức nguyên (CH3)n
-Ta có: 15n=30
→n=2
→CTPT: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu đc 22g khí CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so vs hyđro bằng 15. lập công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,5 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,75.2 = 1,5 (mol)
Xét nC : nH = 0,5 : 1,5 = 1: 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà MA = 15.2 = 30(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Có tỷ khối hơi của \(A\) so với \(H_2\) là \(15\)
\(MA=15.2=30g/mol\)
Có \(nA=\dfrac{7,5}{30}=0,25mol\)
Có \(nCO2=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Có \(nH20=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
Gọi \(CTHH\) chung của \(A\) là \(C_xH_yO_z\)
Ta có PTHH sau:
\(CxHyOz+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\overset{t^o}{\rightarrow}xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
Từ PTHH:
\(+\)) \(x=\dfrac{nCO2}{nA}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
\(+\)) \(y=\dfrac{2nH2O}{nA}=\dfrac{0,75.2}{0,25}=6\)
\(+\)) \(z=\dfrac{30-\left(12.2\right)-\left(1.6\right)}{16}=0\)
Vì \(z=0\) chứng tỏ trong \(A\) không chứa \(O\)
\(\rightarrow\) Trong \(A\) chỉ chứa \(C,H\)
Vậy CTPT của \(A\) lúc bây giờ là \(C_2H_6\left(Etan\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn ống chất hữu cơ A thu đc 0.72 lít CO2 và 7.2g H2O, có khối lượng mol là 60.Xác định côg thức phân tử của A? __ mọi người giúp e với ạa
\(CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
CH3COOH có PTK là 60
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi ta thu đc hợp chất photpho pentaoxit có CTHH là P2O5:
a. LPTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính khối lượng hợp chất P2O5 đc tạo thành.
\(a,PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)\)
Ta có PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,2---0,25 ----0,1 mol
nP = 6,2/31 = 0,2 mol:
b)
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
c)
=>mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
Đặt \(n_{MS}=\dfrac{22}{M_M+32}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: 2MS + \(\dfrac{n+4}{2}\)O2 --to--> M2On + 2SO2
a---------------------->0,5a----->a
M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{0,375}{n}\)<--0,375
=> \(0,5a=\dfrac{0,375}{n}\)
=> \(a=\dfrac{0,75}{n}=\dfrac{22}{M_M+32}\left(mol\right)\)
=> 0,75.MM + 24 = 22n
Xét n = 1 => Không thỏa mãn
Xét n = 2 => Không thỏa mãn
Xét n = 3 => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
CTHH: FeS
bn check lại giúp mình xem 8,4 hay 8,6 lít khí hidro nhé :D
2RS+3O2t0→2RO+2SO22RS+3O2t0→2RO+2SO2
RO+H2SO4→RSO4+H2ORO+H2SO4→RSO4+H2O
Giả sử :
nH2SO4=1(mol)nH2SO4=1(mol)
⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)
mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)
C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%
⇒R=64⇒R=64
R:CuR:Cu
nCuS=1296=0.125(mol)nCuS=1296=0.125(mol)
nCuSO4=nCuS=0.125(mol)nCuSO4=nCuS=0.125(mol)
mCuSO4=0.125⋅160=20(g)mCuSO4=0.125⋅160=20(g)
mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(g)mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
60−15.625=44.375(g)60−15.625=44.375(g)
CT:CuSO4⋅nH2OCT:CuSO4⋅nH2O
mCuSO4=m(g)mCuSO4=m(g)
C%=m44.375⋅100%=22.54%C%=m44.375⋅100%=22.54%
⇒m=10⇒m=10
mCuSO4(tt)=20−10=10(g)
Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 và C4H10 biết sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất A thu được 2,24l khí co2 và 12,8g So2
a, Tính thế tích oxi vừa đủ để đốt cháy lượng a
b, Tìm Cthh của A biết Khối lượng mol của A gấp 1,9 lần khối lượng mol của Ca