Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40. Trong đó số hạt không mang điện là 14a. Tìm số hạt mỗi loại b. Xác định tên nguyên tử
một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40 . trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. xác định số khối của nguyên tử X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=13+14=27\left(u\right)\)
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số hạt mỗi loại có trong nguyên tử nguyên
tố X.
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=\left(40+12\right):2=26\\n=40-26=14\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\) nên \(\left\{{}\begin{matrix}p=13\\e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a/ Tìm số p, e, n?
b/ Xác định nguyên tử khối của nguyên tử A.
c/ Hãy cho biết A là nguyên tố nào? Đọc tên nguyên tố A?
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a/ Tìm số p, e, n?
b/ Xác định nguyên tử khối của nguyên tử A.
c/ Hãy cho biết A là nguyên tố nào? Đọc tên nguyên tố A?
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt,
=>2p+n=34
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
=>2p-n=10
=> lập hệ pt
=>p=e=11
=>n=12
=> chất đó là Na , natri (23 đvC)
Một nguyên tử X có tổng số hạt lá 115 trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25. Xác định số hạt mỗi loại, và tên nguyên tố X?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=35=P=E\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vì Z= 35 nên nguyên tố X là Brom (Br)
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115, mang điện nhiều mang điện là 25 hạt. Xác định số P, N, E Câu 3: Tổng số các loại hạt trong nguyên từ M là 18. Nguyên tử M có tổng ső hạt mang điện bằng gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt proton, nOtron và electron Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gặp lần số hạt không mang điện. Tim số hạt proton, notron và electron
Câu 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=18\\P=E\\\left(P+E\right)=2.N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=18\\2P=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=6\\N=6\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\\left(P+E\right)-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Câu 4 xem lại đề "gặp số lần"???
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N=\dfrac{7}{13}\cdot2Z\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
Gọi :
Số hạt proton = Số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt không mang điện bằng 7/13 số hạt mang điện : n = \(\dfrac{7}{13}\).2p
Suy ra :p = 13 ; n = 14
Vậy nguyên tử B có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron,
Giả sử: số hạt electron, pronton và nơtron là E, P và N
Theo đầu bài: P + N + E = 40
Mà: Nguyên tử trung hòa về điện.
⇒ 2P + N = 40 (1)
Có: số hạt không mang điện bằng 7/13 số hạt mang điện.
\(\Rightarrow N=\dfrac{7}{13}.2P\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
Vậy...
Bạn tham khảo nhé!
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X Bằng 58 hạt trong đó số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt mang điện là một hạt a) xác định số hạt mỗi loại ?(p,n,e) b) viết ký hiệu nguyên tử X Em đang cần gấp ạ
Sửa đề: "ít hơn số hạt mang điện" → "ít hơn số hạt không mang điện"
a, Ta có: P + N + E = 58
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 58 (1)
- Số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
⇒ N - E = 1 ⇒ N - P = 1 (2)
Từ (1) và (20 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=19\\N=20\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: A = 19 + 20 = 39
→ KH: \(^{39}_{19}X\)
Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,152% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định tên nguyên tố X,Y
Theo bài ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_X}{p_X+e_X}.100\%=53,152\%\\p_X+e_X+n_X=49\\p_X=e_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=16\\n_X=17\end{matrix}\right.\)
=> X: Lưu huỳnh (S)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y+e_Y+n_Y=52\\p_Y=e_Y\\p_Y+e_Y-n_Y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_Y=e_Y=17\\n_Y=18\end{matrix}\right.\)
=> Y: Clo (Cl)