Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế
bào
Viết một đoạn văn khoảng 100 từ về đề tài sự kì diệu của các nguyên tố hóa học, mô tả vai trò của các nguyên tố hóa học trong cuộc sống con người
Các nguyên tố có mặt ở khắp mọi nơi và tạo ra vạn vật. Nếu bạn phá vỡ bất cứ thứ gì cho đến tận đơn vị cấu thành cơ bản của nó thì cái mà bạn tìm thấy chính là các nguyên tố và… chẳng có gì khác nữa. Có hơn 100 nguyên tố cả thảy nhưng phần lớn mọi thứ đều được hình thành từ một vài nguyên tố mà thôi.
Bạn đang đọc những từ được in bằng mực máy in có nguồn gốc từ nguyên tố carbon. Giấy cũng do nguyên tố carbon, hiđro, và oxi tạo thành. Có khoảng 25 nguyên tố tạo nên cơ thể bạn. Từ Mặt trời ở trên bầu trời cho đến vũ trụ xa xăm kia mọi thứ đều là nguyên tố...
Và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ra đời.
“Sự kì diệu của các nguyên tố hóa học” là những câu chuyện thú vị về việc các nhà khoa học “khám phá” thế giới, vũ trụ và vạn vật. Từ những bí ẩn đen tối của các nhà giả kim thuật trong quá trình tìm kiếm vàng đã làm nảy sinh một cái gì đó tinh khiết - kiến thức về các nguyên tố hóa học, đến những phát minh thiết thực phục vụ cho cuộc sống của con người.
Dù bạn là người yêu thích môn hóa học hoặc rất sợ môn này, thì “Sự kì diệu của các nguyên tố hóa học” sẽ là cuốn sách dành cho bạn.
Anh hidro là một(1)
Mười hai(12) cột carbon
Nitơ mười bốn (14) tròn
Oxi mỏi mòn mười sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhảy nhót lên hai ba (23)
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo ba năm rưỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)
Canxi tiếp bốn mươi (40)
Năm năm (55) mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu (56)
Sáu tư (64) đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu năm (65)
Tám mươi(80) Brom nằm
Xa bạc trăm lẻ tám (108)
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy (207) bác chì
Thủy ngân hai lẻ một (201)
Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên.
- Vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng là
+ Hình 1.4: tách các tạp chất ra khỏi nhiên liệu
+ Hình 1.5: Từ những nguyên liệu ban đầu, sản xuất ra vật liệu xây dựng
+ Hình 1.6: Nghiên cứu ứng dụng của chất => Điều chế ra thuốc, vacxin chữa bệnh
+ Hình 1.7: Nghiên cứu các thành phần của chỉ khâu tự tiêu
+ Hình 1.8: Nghiên cứu các thành phần của mĩ phẩm
+ Hình 1.9: Điều chế, sản xuất phân bón
+ Hình 1.10: Nghiên cứu tính chất của các chất
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học)
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
(1) Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr
(2) 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
(3) CrCl3 + NaOH → Cr(OH)3↓ + NaCl
(4) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
(5) 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
Các phương trình (2), (5) nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa.
Đáp án C
Câu hỏi Hoá học:
Sau mỗi trận mưa giông, một lượng nitrogen trong không khí được chuyển hóa thành ion nitrate và hòa tan vào nước mưa. Nguyên tố nitrogen có trong ion nitrate có vai trò thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm cho cây trồng ra nhiều lá, cho nhiều củ, quả và hạt hơn. Hàm lượng ion nitrate trong một mẫu nước mưa là 62 mg/lít nước mưa. Biết rằng, trong 1 giờ sẽ có 5 m3 nước mưa rơi xuống một thửa ruộng. Tính khối lượng nguyên tố nitrogen mà thửa ruộng đó nhận được khi cơn mưa kéo dài 12 giờ.
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của O2 . Viết phương trình minh họa. Chỉ rõ vai trò của O2 trong phản ứng.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của S . Viết phương trình minh họa. Chỉ rõ vai trò của S trong từng phản ứng.
Câu 3: Nêu tính chất hóa học của H2S. Viết phương trình minh họa.Chỉ rõ vai trò của H2S trong mỗi phản ứng.
Câu 4: Nêu tính chất hóa học của SO2. Viết phương trình minh họa. Trong phản ứng nào SO2 thể hiện tính khử, tính oxi hóa? Trong phản ứng nào SO2 là oxit axit?
Mình nghĩ cái này thuộc kiến thức cơ bản, bạn nên tự học trong SGK thì hơn là đi đăng câu hỏi ở Hoc24
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4