Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:
a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN
b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
tính thể tích oxi (ở đktc) thu được:
a) khi phân hủy 9,8 gram kali clorat KClo3 trong PTN
b) khi điện phân 36 kg H2O trong công nghiệp
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{9.8}{122.5}=0.08\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.08.......................0.12\)
\(V_{O_2}=0.12\cdot22.4=2.688\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{36\cdot1000}{18}=2000\left(mol\right)\)
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(2000.............1000\)
\(V_{O_2}=1000\cdot22.4=22400\left(l\right)\)
Tính thể tích oxi thu được .
a, khi phân hủy 9,8g Kali clorat trong phòng thí nghiệm
b, khi điện phân 36Kg H2O trong công nghiệt
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl +3 O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2}. \dfrac{9,8}{122,5} = 0,12(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,12.22,4 = 2,688(lít)\\ b) 2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{36.1000}{18} = 1000(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1000.22,4 = 22400(lít)\)
\(â.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{9.8}{122.5}=0.08\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.08........................0.12\)
\(V_{O_2}=0.12\cdot22.4=2.688\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{36\cdot1000}{18}=2000\left(mol\right)\)
\(2H_2O\underrightarrow{t^0}2H_2+O_2\)
\(2000..................1000\)
\(V_{O_2}=1000\cdot22.4=22400\left(l\right)\)
Tính thể tích của oxi thu được :
a, Khi phân hủy 9.8 gam kali clorat trong PTN
b, Khi điện phân 36 kg ông ngiệp.
a) n KClO3=9,8/122,5=0,08(mol)
2KClO3--->2KCl+3O2
0,08----------------->0,12(mol)
V O2=0,12.22,4=2,688(l)
b)ông ngiệp là gì nhỉ ?
Mk viết nhầm nha!!!
ý b, Khi điện phân 36 kg \(H_2O\) trong công nghiệp
b, PTHH : \(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\)
\(n_{H_2O}=\frac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}=\frac{36000}{2+16}=2000\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2O}=\frac{1}{2}.2000=1000\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=1000.22,4=22400\left(l\right)\)
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
câu 2 nung thủy ngân oxit thu được thủy ngân và oxit
a) viêt phương trình hóa học của phản ứng
b) phản úng trên thuộc loại phản ứng nào
c) nung 21,7 gam thủy ngân oxit thính thể tích oxi ( điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng thủy ngân thu được
câu 3 tính thẻ tích oxi thu được
a) khi phân hủy 9,8 gam kali clorat trong PTN
b) khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
MN ơi giúp mik với mik đang cần gấp thanks trước
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
![]() |
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)
c)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)
\(a.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(b.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(a.............a\)
\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)
\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)
Có thể điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng nhiều cách phân huỷ kali clorat hoặc kali pemanganat ở nhiệt độ cao giả sử lượng oxi thu được trong hai trừơng hợp là 3/1 viết pthh và tính tỷ lệ khối lượng kali clorat, kali pemangnat
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali clorat là:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali pemanganat là:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3O2
Theo đó, ta có thể tính tỷ lệ khối lượng giữa hai chất như sau:
Giả sử khối lượng kali clorat cần để thu được 3 mol oxi là x gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KClO3 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)x gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là:
(2/3)x : x = 2 : 3
Từ đó, ta có:
x = (3/2)(2/3)x
x = 1.5(2/3)x
x = 1.0x
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là 2 : 3.
Tương tự, giả sử khối lượng kali pemanganat cần để thu được 3 mol oxi là y gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO4 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KMnO4 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)y gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 là:
(2/3)y : y = 2 : 3
Từ đó, ta có:
y = (3/2)(2/3)y
y = 1.5(2/3)y
y = 1.0y
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 cũng là 2 : 3.
Bài 29: Phân hủy hết 12,25 gam kali clorat (KClO3).
a/ Tính k.lượng muối kali clorua (KCl) thu được?
b/ Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1------------0,1-----0,15
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
=>m KCL=0,1.74,5=7,45g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
Khi đun nóng muối kaliclorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo 2 phản ứng sau :
2KCl O 3 → 2KCl + 3 O 2 (a)
4KCl O 3 → 3KCl O 4 + KCl (b)
Cho biết khi phân huỷ hoàn toàn 73,5 gam KCl O 3 thì thu được 33,57 gam KCl. Hãy tính bao nhiêu % kali clorat bị phân huỷ theo (a) ; bao nhiêu % bị phân huỷ theo (b)
Gọi x là số mol KCl O 3 bị phân huỷ theo (a).
Gọi y là số mol KCl O 3 bị phân huỷ theo (b).
2KCl O 3 → 2KCl + 3 O 2
4KCl O 3 → 3KCl O 4 + KCl
Ta có x + y = 73,5/122,5 = 0,6 (1)
x + y/4 = 33,5/74,5 = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) , giải ra:
x =0,4 → phần trăm KCl O 3 bị phân hủy theo (a) là: 0,4/0,6 x 100 % = 66,66%
y =0,2 → phần trăm KCl O 3 bị phân hủy theo (b) là: 0,2/0,6 x 100 % = 33,34%