Tính : 0,1(2) +0,1(3)
Tính : 0,1(2) + 0,1(3)
0, 1 (2) = \(\frac{12-1}{90}\)= \(\frac{11}{90}\)(1)
0, 1 (3) = \(\frac{13-1}{90}\)= \(\frac{12}{90}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra 0, 1 (2) + 0, 1 (3) = \(\frac{11}{90}\)+ \(\frac{12}{90}\)= \(\frac{23}{90}\)
Tính :
a) 0,1(2) + 0,1(3)
b) 0,7(3) + 0,3(7)
a. \(0,1\left(2\right)=0+\frac{12-1}{90}=\frac{11}{90};0,1\left(3\right)=0+\frac{13-1}{90}=\frac{12}{90}=\frac{2}{15}\)
=> 0,1(2)+0,1(3)=11/90 + 2/15 = 11/90 + 12/90 = 23/90
b. \(0,7\left(3\right)=0+\frac{73-7}{90}=\frac{66}{90}=\frac{11}{15};0,3\left(7\right)=0+\frac{37-3}{90}=\frac{34}{90}=\frac{17}{45}\)
=> 0,7(3)+0,3(7)=11/15 + 17/45 = 33/45 + 17/45 = 50/45 = 10/9
a)\(0,1\left(2\right)+0,1\left(3\right)\)
=\(0,1+0,0\left(2\right)+0,1+0,0\left(3\right)\)
=\(0,2+0,0\left(1\right).2+0,0\left(1\right).3\)
=\(0,2+0,0\left(1\right).5\)
=\(0,2+\frac{1}{90}.5\)
=\(\frac{3,6}{18}+\frac{1}{18}\)
=\(\frac{4,6}{18}\)
a) \(0,1\left(2\right)+0,1\left(3\right)=\frac{1}{10}.1,\left(2\right)+\frac{1}{10}.1,\left(3\right)=\frac{1}{10}.\frac{11}{9}+\frac{1}{10}.\frac{4}{3}=\frac{1}{10}.\left(\frac{11}{9}+\frac{4}{3}\right)=\frac{1}{10}.\frac{23}{9}=\frac{23}{90}\)
b) \(0,7\left(3\right)+0,3\left(7\right)=\frac{1}{10}.7,\left(3\right)+\frac{1}{10}.3,\left(7\right)=\frac{1}{10}.\frac{22}{3}+\frac{1}{10}.\frac{34}{9}=\frac{1}{10}.\left(\frac{22}{3}+\frac{34}{9}\right)=\frac{1}{10}.\frac{100}{9}=\frac{10}{9}\)
Tính tổng các dãy số sau
a) S= \(1+0,1+\left(0,1\right)^2+\left(0,1\right)^3+...\)
b) S= \(1-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{27}+...\)
c) S= \(2+0,3+\left(0,3\right)^2+\left(0,3\right)^3+...\)
a. Dãy là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\q=\dfrac{1}{10}\end{matrix}\right.\)
Do đó: \(S=\dfrac{u_1}{1-q}=\dfrac{1}{1-\dfrac{1}{10}}=\dfrac{10}{9}\)
b. Tương tự, tổng cấp số nhân lùi vô hạn với \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\q=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\) bạn tự ráp công thức
c. \(S=2+S_1\) với \(S_1\) là cấp số nhân lùi vô hạn \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=\dfrac{3}{10}\\q=\dfrac{3}{10}\end{matrix}\right.\)
Tính nhẩm:
a) \(3,5:0,1\) \(8,4:0,01\) \(9,4:0,1\)
\(7,2:0,01\) \(6,2:0,1\) \(5,5:0,01\)
b) \(12:0,5\) \(20:0,25\) \(\dfrac{3}{7}:0,5\)
\(11:0,25\) \(24:0,5\) \(15:0,25\)
8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 62
9,4 : 0,1 = 94
5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
3/7 : 0,5 = 6/7
20 : 0,25 = 80
24 : 0,5 = 48.
15 : 0,25 = 60.
a,
1. 35
2. 840
3. 94
4. 720
5. 62
6. 550
b,
1. 24
2. 80
3. \(\dfrac{6}{7}\)
4. 44
5. 96
6. 60
X : 0,1 +
\(\Leftrightarrow x\cdot\dfrac{21}{2}=\dfrac{3}{7}\)
hay x=2/49
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 ; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 17,2 gam
B. 14,0 gam
C. 19,07 gam
D. 16,4 gam
Chọn đáp án A
Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.
Ta có
lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:
Đầu tiên
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết
Trong các hỗn hợp sau: (1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe3O4; (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; (3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; (4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Những hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Chọn đáp án A
(1) 0,lmol Fe và 0,1 mol Fe3O4; Có F e + 2 F e 3 + → 3 F e 2 +
(2) 0,lmol FeS và 0,1 mol CuS; Không vì CuS không tan trong axit loãng
(3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; Có C u + F e 3 + → 2 F e 2 + + C u 2 +
(4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; Có
(5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Có
Trong các hỗn hợp sau: (1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe3O4; (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; (3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; (4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Những hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Tính nhẩm:
579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 6,7 x 0,1