Cho những chất sau: nước, lưu huỳnh dioxit, đồng (II) oxit, cacbon dioxit, canxi oxit, magie oxit. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng :
a. Phản ứng hóa hợp (viết phương trình hóa học)
b. Phản ứng phân hủy (viết phương trình hóa học)
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các lọ đựng các chất khí sau: oxi, cacbonic, lưu huỳnh dioxit, hidro, cacbon oxit
ta nhận biết các khí sau bằng cách
lấy một que đóm đưa vào miệng mỗi lọ
lọ nào khiến cho que đóm cháy bùng lên là khí oxi
lọ nào khiến cho que đóm cháy màu xanh nhạt là khi hiđro
lọ nào khiến cho que đóm tắt đi alf khí cacbonic,cacbonoxit(hai khí này là một)
lọ còn lại là khí lưu huỳnh đi oxit
dán nhãn cho mỗi lọ
a) bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh dioxit và ngược lại lưu huỳnh dioxit thành lưu huỳnh ; b) khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit . Mưa axit có khả năng phá hủy những công trình xây dựng bằng đá , thép . Tính chất nào của SO2 đã phá hủy những công trình này ? Hãy dẫn ra phản ứng háo học để chứng minh .
a)2H2S + SO2 \(\leftrightarrow\)2H2O + 3S
Cho các chất sau : KOH,Cacbon oxit,nước,kali oxit,cacbon dioxit, axit sunjuric,nhôm oxit,lưu huỳnh oxit,sắt III oxit, đồng II oxit. Cặp chất nào td với nhau từng đôi 1 . Viết PTHH.
KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3
2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
2KOH + Al2O3 \(\rightarrow\) 2KAlO2 + H2O
2KOH + SO2 \(\rightarrow\) K2SO3 + H2O
KOH + SO2 \(\rightarrow\) KHSO3
3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
K2O + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3
K2O + SO2 \(\rightarrow\) K2SO3
K2O + Al2O3 \(\rightarrow\) 2KAlO2
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Câu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: sắt II oxit, cacbon dioxit, bari oxit, lưu huỳnh trioxit.
Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
âu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau:
sắt II oxit: FeO: oxit bazo
cacbon dioxit:CO2:oxit axit
bari oxit: BaO: oxit bazo
lưu huỳnh trioxit.:SO3: oxit axit
Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
S+O2-->SO2
2Cu+O2-->2CuO
2SO2+O2--->2SO3
CH4+2O2--->CO2+2H2O
Phản ứng hóa hợp chữ đậm
Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.
Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
VD:CaCO3-->CaO+CO2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
a)\(2Ca+O2-->2CaO\)
\(n_{Ca}=\frac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Ca}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)
\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=\frac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(m_{KCl_{ }O3}=\frac{1}{60}.122,5=\frac{49}{24}\left(g\right)\)
\(H\%=90\%=>m_{KClO3}=\frac{49}{24}.90\%=\frac{147}{80}\left(g\right)\)
Có những oxit sau : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng
phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO.
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học: Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
Viết phương trình phản ứng của các oxit trên ( nếu có) với nước.
Các oxit tác dụng với nước: N a 2 O , P 2 O 5 , C O 2 , S O 3
- Các oxit không hòa tan trong nước: CuO, MgO, A l 2 O 3 .
Cho các chất có tên gọi sau: Đồng (II) oxit, khí oxi, sắt (II) sunfua, nước, sắt (III) oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit, lưu huỳnh trioxit. Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
Các oxit được in đậm.
Đồng (II) oxit = CuO
Khí oxi = O2
Sắt (II) sunfua = FeS
Nước = H2O
Sắt (III) oxit = Fe2O3
Canxi oxit = CaO
Điphotpho pentaoxit = P2O5
Lưu huỳnh trioxit = SO3
Cho các oxit sau: cacbon oxit, nitơ oxit, lưu huỳnh trioxit, đồng (II) oxit, nhôm oxit, kali
oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit. Oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng xảy ra và gọi tên sản phẩm tạo thành.
Oxit tác dụng với nước: SO3, K2O, CaO, P2O5
- SO3 + H2O --> H2SO4
- K2O + H2O --> 2KOH
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%