Biết rằng
5 Ω 3 = 26 7 Ω 6 = 49 4 Ω 9 = 112 8 Ω 12 = N
Find the value of N.
Tính giá trị của N.
Biết rằng: 5 Ω 3 = 26; 7 Ω 6 = 49; 4 Ω 9 = 112; 8 Ω 12 = N.Tính giá trị của N.
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 21 Ω; R 4 = 18 Ω; R 5 = 6 Ω; R Đ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
A. 8 µC và 5/6A.
B. 8 µC và 0,8A.
C. 6 µC và 5/6 A.
D. 6 µC và 0,8A.
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
R d 3 = R d + R 3 = 24 R 45 = R 4 + R 5 ⇒ R d 13 = R d 3 R 1 R d 3 + R 1 = 8 R d 123 = R d 13 + R = 12 R = R d 123 R 45 R d 123 + R 45 = 8
⇒ I = ξ R + r = 18 8 + 4 = 1 , 5 A ⇒ I 1 = U 1 R 1 = I d 123 R d 13 R 1 = U R d 123 R d 13 R 1 = I R R d 123 R d 13 R 1 = 2 3 I 3 = U d 13 R d 3 = I d 123 R d 3 R d 3 = U R d 123 R d 13 R d 3 = I R R d 123 R d 13 R d 3 = 1 3 I 5 = U R 45 = I R R 45 = 1 2
⇒ I A = I - I 1 = 1 , 5 - 2 3 = 5 6 A U D E = U D A + U A E = - I 5 R 5 + I 3 R 3 = 4 V = U C ⇒ Q = C U C = 8 . 10 - 6 C
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 21 Ω; R 4 = 18 Ω; R 5 = 6 Ω; R đ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
A. 8 µC và 5/6A.
B. 8 µC và 0,8A.
C. 6 µC và 5/6 A.
D. 6 µC và 0,8A
đáp án A
+ Tính R d 3 = R d + R 3 = 24 R 45 = R 4 + R 5 ⇒ R d 13 = R d 3 R 1 R d 3 + R 1 = 8 R d 123 = R d 13 + R = 12 R = R d 123 R 45 R d 123 + R 45 = 8
⇒ I = ξ R + r = 18 8 + 4 = 1 , 5 A ⇒ I 1 = U 1 R 1 = I d 123 R d 13 R 1 = U R d 123 R d 13 R 1 = I R R d 123 R d 13 R 1 = 2 3 I 3 = U d 13 R d 3 = I d 123 R d 3 R d 3 = U R d 123 R d 13 R d 3 = I R R d 123 R d 13 R d 3 = 1 3 I 5 = U R 45 = I R R 45 = 1 2
⇒ I A = I - I 1 = 1 , 5 - 2 3 = 5 6 A U D E = U D A + U A E = - I 5 R 5 + I 3 R 3 = 4 V = U C ⇒ Q = C U C = 8 . 10 - 6 C
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω , R1 = 12 Ω , R2 = 4 Ω , R3 = 21 Ω , R4 = 18 Ω , R5 = 6 Ω , RĐ = 3 Ω , C = 2 μ F . Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. 8 μ C và 5/6 A.
B. 8 μ C và 0,8 A.
C. 6 μ C và 5/6A.
D. 6 μ C và 0,8 A.
Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10 Ω; ZL = 8 Ω; ZC = 6 Ω với tận số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:
A. là một số < f
B. là một số > f
C. là một số = f
D. không tồn tại.
Chọn A
+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
ωL= 1 C ω ⇔ 2πf0L = 1 2 πf 0 C ⇔ fo= 1 2 π LC (1)
với tần số f ta có
ZL=ωL=2πfL=8
ZC = 1 C ω = 1 2 πfC = 6
=>f2 = 8 6 . 1 4 π 2 LC
=>f = 2 3 . 1 2 π LC
=>f0 < f
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 2 Ω; R2 = R4 =
4 Ω; R3 = 8 Ω; Cường độ dòng điện ở mạch chính có độ I = 3A;
Điện trở của vôn kế rất lớn.
Hãy xác định giá trị của vôn kế.
Cho mạch điện như Hình 24.6. Các giá trị điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 6 Ω. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
a) Mạch ngoài: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
Điện trở mạch AB là:
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=3+\dfrac{4\cdot6}{4+6}=5,4\Omega\)
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính:
\(I=\dfrac{E}{R_{AB}+r}=\dfrac{12}{5,4+0,6}=2A\)
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_1\):
\(U_1=I_1R_1=2\cdot3=6V\)
Hiệu điện thế ở \(R_2,R_3\):
\(U_{23}=U-U_1=I\cdot R_{AB}-U_1=2\cdot5,4-6=4,8V\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2,R_3\):
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{4\cdot6}{4+6}}=2A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là R A B = 10 Ω , trong đó các điện trở R 1 = 7 Ω ; R 2 = 12 Ω . Hỏi điện trở R x có giá trị nào dưới đây?
A. 9 Ω
B. 5Ω
C. 15 Ω
D. 4 Ω
Ta thấy R1 nt (R2 // Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
→ Đáp án D