Chọn A
+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
ωL= 1 C ω ⇔ 2πf0L = 1 2 πf 0 C ⇔ fo= 1 2 π LC (1)
với tần số f ta có
ZL=ωL=2πfL=8
ZC = 1 C ω = 1 2 πfC = 6
=>f2 = 8 6 . 1 4 π 2 LC
=>f = 2 3 . 1 2 π LC
=>f0 < f
Chọn A
+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
ωL= 1 C ω ⇔ 2πf0L = 1 2 πf 0 C ⇔ fo= 1 2 π LC (1)
với tần số f ta có
ZL=ωL=2πfL=8
ZC = 1 C ω = 1 2 πfC = 6
=>f2 = 8 6 . 1 4 π 2 LC
=>f = 2 3 . 1 2 π LC
=>f0 < f
Hãy chọn câu đúng.
Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10Ω; ZL = 8Ω; ZC = 6Ω với tần số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:
A. là một số < f
B. là một số > f
C. là một số = f
D. không tồn tại
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/ π (H), tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π (F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 30 Ω B. 80 Ω C. 20 Ω D. 40 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở, Z C ≠ Z L . Khi thay đổi R để công suất của đoạn mạch cực đại thì
A. Công suất cực đại đó bằng 2 U 2 / R
B. Giá trị biến trở là Z C + Z L
C. Tổng trở của đoạn mạch là 2 Z C + Z L
D. Hệ số công suất đoạn mạch là 0 , 5 2 .
Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC nối tiếp. Trong đó L = 0,2/π H và C = 1/π mF, R là một biến trở với giá trị ban đầu R = 20 Ω. Mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz. Khi điều chỉnh biến trở để điện trở tăng dần thì công suất trên mạch sẽ:
A. ban đầu tăng dần sau đó giảm dần
B. tăng dần
C. ban đầu giảm dần sau đó tăng dần
D. giảm dần
Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A. 2f1/ 3
B. 0,5f1 3
C. f2 = 0,75f1.
D. f2 = 4f1/3.
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R1 = 50 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 1 . Điều chỉnh để R = R2 = 25 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P2 và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 2 với cos 2 φ 1 + cos 2 φ 2 = 3 4 . Tỉ số P2/P1 bằng
A. 1
B. 3
D. 4
D. 4
Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2/π H, tụ điện có điện dung 0,1/π mF và biến trở R. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f (f < 100 Hz). Thay đổi R đến giá trị 190 Ω thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại. Giá trị của f là:
A. 25 Hz
B. 40 Hz
C. 50 Hz
D. 80 Hz
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp với L C = R 2 , đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (U không đổi, ω thay đổi được). Khi ω = ω 1 và ω = ω 2 = 9 ω 1 thì mạch có cùng hệ số công suất, giá trị của hệ số công suất đó là
A. 3 73 .
B. 2 13 .
C. 2 21 .
D. 4 67 .
Cho mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB nối tiếp nhau, trong đó đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với một tụ điện có điện dung C, MB có cuộn dây với độ tự cảm L thõa mãn L C = R + r . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều với tần số góc ω thay đổi được. Với hai giá trị của tần số là ω = ω 1 r a d / s v à ω 2 = ω 1 + 120 r a d / s thì mạch có cùng hệ số công suất a = 2 13 . Giá trị của ω 1 bằng
A. 40 rad/s
B. 160 rad/s
C. 120 rad/s
D. 80 rad/s