1. Ở cùng điều kiện 2 lít khí X2 có khối lượng bằng 32 lít khí H2. Xác định X2. (Biết: Al=27, S=32, O=16, H=1)
Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu
được 13,44 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp. (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe = 56, Cu =
64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=22.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.6\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.3\cdot56}{22.2}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Al} = b$
$\Rightarrow 56a + 27b = 22,2(1)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,3; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{22,2}.100\% =75,68\%$
$\%m_{Al} = 24,32\%$
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong axit H2SO4 đặc, nóng, tạo ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại R, biết khí A có tỉ khối so với khí hidro là 32.( cho Na=23; Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ca= 40; C=12; O=16; Cl=35,5 ). Cần giúp đỡ nhanh ạ !!
MA = 32.2 = 64(g/mol) ⇒ A là SO2
nSO2 = 0,15(mol)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Bảo toàn electron , ta có : n.nR = 2nSO2 = 0,3
⇒ nR = \(\dfrac{0,3}{n}\) mol
⇒ R = \(\dfrac{9,6}{\dfrac{0,3}{n}} = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy kim loại R là Cu
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 2,78
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b--------------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,07
=> a = 0,02; b = 0,04
=> mFeCl2 = 0,04.127 = 5,08 (g)
=> C
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
\(CT:S_xO_y\)
\(M_X=40\cdot2=80\left(\text{g/}mol\right)\)
\(\%S=\dfrac{32x}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_X=32+16y=80\Rightarrow y=3\)
\(CTHH:SO_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong không khí, sản phẩm sinh ra có khí SO2 và hơi nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tìm thể tích cần dùng. Biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
( N= 23; S= 32; O=16; Al=27; N=14; P=31; Zn=65; H=1)
a) PTHH: 2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O + 2SO2
b) nH2S = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
=> nO2 = \(\frac{0,5\times3}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,75 x 22,4 = 16,8 lít
=> VKK(đktc) = \(16,8\div\frac{1}{5}=84\left(lit\right)\)
PTHH: 2H2S +3O2 -> 2SO2+2H2O
b, từ pthh => nO2=3/2nH2S=> VO2(đktc)=3/2VH2S(đktc)=11.2.3/2=16.8(l)
thể tich ko khí cần dùng là :16.8.1/5=3.36(l)
a) PTHH: 2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
Hòa tan 11,9 gam hỗn hợp bột Al và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc thu
được 8,96 lit khí SO2 (duy nhất) (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe =
56, Cu = 64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
Đặt: nAl= x (mol) ; nZn= y (mol)
2Al + 6H2SO4(đ) \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Zn + 2H2SO4(đ) \(\rightarrow\) ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có : mhh= 27x + 65y= 11,9g (1)
nSO2= \(\dfrac{3}{2}\)x + y =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,2 ; y=0,1
=> %Al= \(\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\)=45,37%
%Zn=100- 45.37= 54,63%
Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
=> D
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Theo đề bài : 22,4 lít O 2 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi
=> M A = 16 gam => công thức phân tử của A là CH 4
Câu 4:
a. Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2(ở đktc).
b. Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết NTK của: S : 32; O: 16; C: 12; H: 1; Mg: 24)
a)
\(n_{SO_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(32+16\cdot2\right)=12,8\left(g\right)\)
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{12+1\cdot4}=0,4\left(mol\right)\\ V_{CH_4\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)