Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi ( đktc ). Hoà tan toàn bộ sản phẩm thu được vào nước. Tính khối lượng axit được tạo thành.
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 8: Đốt 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72 lít Oxi (ĐKTC) sau phản ứng:
a) Bao nhiêu gam sản phẩm tạo ra?
b) Hoà tan hết sản phẩm trong 50g nước thì thu được dd axit mấy %?
a,\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,3}{5}\) ⇒ P pứ hết, O2 dư
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b,PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mol: 0,1 0,2
\(m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{19,6.100\%}{14,2+50}=30,53\%\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Câu 4. Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b/ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
nP=\(\dfrac{62}{31}\)=0,2(mol)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
PTHH:4P+5O2to→2P2O5
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
mO2dư=0,1.32=3,2(g)
b)mP2O5=n.M=0,1.142=14,2(g)
\(a.n_P=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,35\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\\ \Rightarrow SauphảnứngO_2dư\\ n_{O_2\left(pứ\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2\left(g\right)\\ b.n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
a) n\(_P\) = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2(mol); n\(_{O_2}\) = \(\dfrac{7,84}{22,4}\) = 0,35(mol).
Theo phương trình hóa học:
\(4P+5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,2 \(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\) 0,1(mol)
Tỉ lệ số mol: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\) \(\Rightarrow\) \(O_2\) phản ứng dư, P phản ứng hết.
\(n_{O_2}\)dư = 0,35 - \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,1(mol) \(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\)dư = 0,1.32 = 3,2g
b) \(n_{P_2O_5}\) = 0,1.142 = 14,2g
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính thể tích oxi đã phản ứng.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) Theo PTHH:
nO2=54nP=54.0,2=0,25nO2=54nP=54.0,2=0,25 (mol)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là:
VO2=0,25.22,4=5,6VO2=0,25.22,4=5,6 (l)
b)
nP=6,231=0,2nP=6,231=0,2 (mol)
Theo PTHH:
nP2O5=12nP=12.0,2=0,1nP2O5=12nP=12.0,2=0,1 (mol)
Khối lượng P2O5P2O5 thu được sau phản ứng là:
mP2O5=0,1.142=14,2mP2O5=0,1.142=14,2 (g)
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,2-->0,25------>0,1
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit(P2O5) . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
`PTHH: 4P + 5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2 O_5`
`n_P = [ 6,2 ] / 31 = 0,2 (mol)`
`n_[O_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 4 < [ 0,3 ] / 5`
`->P` hết ; `O_2` dư
Theo `PTHH` có: `n_[P_2 O_5] = 1 / 2 n_P = 1 / 2 . 0,2 = 0,1 (mol)`
`-> m_[P_2 O_5] = 0,1 . 142 = 14,2 (g)`