Giúp mks vs ạ mks đang cần gấp ạ
Cho 8g canxi phản ứng hoàn toàn vs V (l) khí ôxi ở đktc ta thu đc M(g) chất rắn màu trắng (CaO)
a lập pthh
B. Tính V, m (bt Ca=40,Oxi=16)
Cho 8g canxi phản ứng hoàn toàn Vs V(l) khí oxi ở đktc thu đc m(g) chất rắn màu trắng (CaO) ..a. Lập CThh....b. tính V, m (bt Ca=40.oxi=16)
Giúp mik vs ạ Đốt cháy 26 gam Zn cần vừa đủ V lít khí xoi đo ở đktc , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam chất rắn a)tính giá trị của V b) tính giá trị của m
\(n_{Zn}=\dfrac{36}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Zn+O_2\rightarrow\left(t_o\right)2ZnO|\)
2 1 2
0,4 0,2 0,4
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnO}=0,4.81=32,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH:\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnO}=0,4\cdot81=32,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3----------------->0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
nKClO3 = 36,75 : 122,5 = 0,3 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,3----------------------->0,45 (mol)
=> V= VO2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hidro trong khí oxi. a) Viết PTHH của phản ứng b) tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng c) tính số gam KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi cho phản ứng trên ( O=16, Mn=55, H=1,K=39 )GIẢI GIÚP MÌNH VS Ạ MÌNH CẦN GẤP 😅
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2 1 2
0,45 0,225 0,45
b) \(m_{O_2}=n.M=0,225.\left(16.2\right)=7,2\left(g\right)\\ V_{O_2}=n.24,79=0,225.24,79=5,57775\left(l\right)\)
c) \(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 1 1
0,45 0,225 0,225 0,225
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,45.\left(39+55+16.4\right)=71,1\left(g\right).\)
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
1, Cho 10,8 (g) bột nhôm vào 200(g) dung dịch HCl 27,375% được dung dịch A và V(l) khí B ở đktc.
a, Lập PTHH
b, Tính VB
c, Tính C% của chất tan có trong dung dịch A
2, Đốt cháy hoàn toàn 12,6(g) hỗn hợp X gồm S và P với khí O2. Sau phản ứng thu được 4,48(l) khí O2 ở đktc.
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
c, Tính %m mỗi chất rắn trong X.
Mình cần gấp lắm, mọi người giúp mình với!
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong không khí a) Viết PTHH b) tính khối lượng sản phẩm thu được? c) Khí cần dùng ở đktc( Biết rằng oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí) Giải giúp mình vs mình đang cần gấp ạ helpppppppppppppppppppppppp
Số mol của 16.8g Fe
nFe = \(\dfrac{m}{M}\) \(\dfrac{16.8}{56}\) = 0.3 mol
PTHH: 4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3
Tỉ lệ: 4 3 2
Mol: 0.3 \(\rightarrow\) 0.225 \(\rightarrow\) 0.15
a.Khổi lượng sản phẩm thu được:
mFe2O3 = n . M = 0.15 . 160 = 24g
b.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 24 = 0.225 . 22.4 = 5.04 l
Thể tích của Không khí đã dùng
Vkk = \(\dfrac{5.04.100\%}{20\%}\) = 25.2 l
a)
PTHH: 3Fe + 2O2 ____\(t^o\)____> Fe3O4 (1)
b) Ta có: nFe = \(\dfrac{25.2}{56}=0.45\left(mol\right)\)
Theo (1): n\(O_2\)= \(\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}0.45=0.3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KClO3 __\(t^o\)___> 2KCl + 3O2 (2)
-Muốn điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên thì \(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=0.3\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}0.3=0.2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
cho 13g kém p.ứng hoàn toàn vs dung dịch HCl, sau p.ứng thu đc ZnCl2 và khí H2
1. Viết PTHH
2. tính thể tích khí hđro sinh ra(đktc)
3. để thu đc 12m^3 khí H2 đktc thì khối lượng mỗi chất phản ứng cần dùng là bn gam?
#mk chỉ cần c3 thôi nhé, các bạn lm hộ mk vs ạ(cảm ơn nhiều ạ ^_^)
Bài làm
a) Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}=\)0,2 ( mol )
Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,2 mol.
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
~ Mik nghĩ bn nên đăng lên h để nhận được câu trả lời nhanh và chất lượng hơn của mik ~
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
n KMnO4=\(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g