Cho 8g canxi phản ứng hoàn toàn Vs V(l) khí oxi ở đktc thu đc m(g) chất rắn màu trắng (CaO) ..a. Lập CThh....b. tính V, m (bt Ca=40.oxi=16)
Giúp mks vs ạ mks đang cần gấp ạ
Cho 8g canxi phản ứng hoàn toàn vs V (l) khí ôxi ở đktc ta thu đc M(g) chất rắn màu trắng (CaO)
a lập pthh
B. Tính V, m (bt Ca=40,Oxi=16)
a. 2Ca + O2 -------> 2CaO.
b. nCa = m/M = 8/40 =0,2 mol
2Ca + O2 --------> 2CaO
2mol 1mol 2mol
0,2 0,1 0,2
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2.24 ( l )
mCaO = 0,2 .56 = 11,2 g .
a. PTHH: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{Ca}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có PTHH: 2Ca + O2 ------> 2CaO
Mol phương trình: 2 : 1 : 2
Mol đề bài: 0,2 : 0,1 : 0,2
Lại có: n = \(\dfrac{m}{M}\) => nCa = \(\dfrac{8}{40}\) = 0,2(mol)
=> nO2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}\) = 0,1(mol)
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> nCaO = \(\dfrac{0,2.2}{2}\) = 0,2(mol)
=> mCaO = 0,2.56 = 11,2(g)
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3----------------->0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
nKClO3 = 36,75 : 122,5 = 0,3 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,3----------------------->0,45 (mol)
=> V= VO2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
nP = 3.1/31 = 0.1 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.1__0.125_____0.05
mP2O5 = 0.05*142 = 7.1 (g)
VO2 = 0.125 * 22.4 = 2.8 (l)
Đốt m g Cu trong oxi rồi cho chất rắn sau pư tác dụng vừa đủ vs 156,8 g h2so4 đặc tạo thành cuso4, so, h2o. Bt rằng V khí hidro thu đg đktc là 5,6 lít.
a) tính m Cu đã dùng ban đầu
b) V oxi đã phản ứng ở 327 độ C, 1216 mm Hg
Đốt cháy hoàn toàn 6g canxi trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) một oxit. Tìm khối lượng oxit thu được. (Ca = 40; O = 16).
Ta có: \(n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(2Ca+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CaO\\ n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Dẫn hh A vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa. Tính m và V.
2. Cho m gam bột Cu vào 160ml dd AgNO3 1M, sau một thời gian thu được 9,73 gam hh chất rắn X và dd Y. Thêm 6,5 gam Zn vào dd Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,02 g chất rắn Z. Tính m?
Câu 1/
\(2C\left(\dfrac{m}{12}\right)+O_2\left(\dfrac{m}{24}\right)\rightarrow2CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)\)
\(CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(\dfrac{m}{12}\right)+H_2O\)
Nếu như O2 thì tỷ khối của hỗn hợp so với O2 phải là: \(\dfrac{44}{32}=1,375>1,25\) vậy trong hỗn hợp khí phải có O2
\(n_C=\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{44.\dfrac{m}{12}+32.\left(\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}\right)}{\dfrac{m}{12}+\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}}=1,25.32=40\)
\(\Leftrightarrow15V-28m=0\left(1\right)\)
Ta lại có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{m}{12}=0,06\Leftrightarrow m=0,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}15V-28m=0\\m=0,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,72\left(g\right)\\V=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP
Giúp mik vs ạ Đốt cháy 26 gam Zn cần vừa đủ V lít khí xoi đo ở đktc , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam chất rắn a)tính giá trị của V b) tính giá trị của m
\(n_{Zn}=\dfrac{36}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Zn+O_2\rightarrow\left(t_o\right)2ZnO|\)
2 1 2
0,4 0,2 0,4
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnO}=0,4.81=32,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH:\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnO}=0,4\cdot81=32,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)