Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gầm metan , etilen. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra đi qua dd Ca(OH)2 dư được 40gam kết tủa
a) TÍnh % theo thể tích mỗi khi hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học? b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(1\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{27.58}{197}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0.14\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.06,b=0.04\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0.06}{0.1}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=40\%\)
Bài 3: Hỗn hợp A gồm Metan và Axetilen, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp A (đktc) rỗi dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 60 gam kết tủa. Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(BTC:\)
\(a+2b=0.6\)
\(a=1\)
\(b=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.35}\cdot100\%=28.57\%\)
\(\%C_2H_2=71.43\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH : x + 2y = \(\dfrac{60}{100} = 0,6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 0,1 ; y = 0,25
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,35}.100\% = 28,57\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 28,57\% = 71,43\%\)
đốt cháy hoàn toàn 1.68l hỗn hợp khí A gồm metan và etilen (đktc) nếu cho toàn bộ sản phẩm vào dd ca(oh) dư thu đc 10g kết tủa. tính thành phần % và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(CH_4\right)}=x\\n_{CO_2\left(C_2H_4\right)}=2y\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x+2y x+2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\x+2y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\%CH_4=\dfrac{0,05}{0,075}.100=66,66\%\)
\(\%C_2H_4=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=0,05.16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,025.28=0,7g\)
dẫn 6,72 lít khí etilen và axetilen qua dd brom dư , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng brom phản ứng là 64 g a viết pthh sảy ra b tính % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp c đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa thu được là
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Sửa : 29,25 \(\to\) 29,55
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4} = 0,05.28 = 1,4(gam)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 +3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = n_{CH_4} + 0,05.2 = n_{BaCO_3} = \dfrac{29,55}{197}=0,15(mol) \\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4} = 0,05.16 = 0,8(gam)\)
Đầu tiên, không có nước Br chỉ có nước Br2 em nhé!
---
nBr2= 8/160=0,05(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4=nBr2=0,05(mol) => mC2H4=0,05.28=1,4(g)
- Khí bay ra là khí CH4.
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=29,25/197= 117/ 788 (mol ) (Số xấu quá em ơi)
=> nCH4=nCO2=nBaCO3= 117/788(mol)
=> mCH4=16. 117/788= 468/197(g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp metan và etilen. Lấy toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (các khí trên đo ở cùng điều kiện).
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 g hỗn hợp metan, axetilen, cacbon oxit rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ trong 2,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M.
a) Sau khi hấp thụ có kết tủa sinh ra không?
b) Nếu tỉ lệ về thể tích của metan, axetilen và cacbon oxit trong hỗn hợp là 1:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy,phần dd trong bình nước vôi sẽ tăng, giảm bao nhiêu gam.
Bài 3: Đốt cháy hết 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm Metan và Axetilen, cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\%\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí metan (CH4) và khí axetilen (C2H2).
Giả thiết: a+b=11,2/22,4=0,5 (1).
Số mol kết tủa CaCO3 là 80/100=0,8 (mol) bằng số mol sản phẩm khí CO2 (do dung dịch Ca(OH)2 dư).
Ta có: a+2b=0,8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,2 (mol) và b=0,3 (mol).
Thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vmetan=0,2/0,5.100%=40%, suy ra %Vaxetilen=100%-40%=60%.
Hỗn hợp Y gồm metan, etilen, propin và vinylaxetilen có tỷ khối với hiđro bằng 16,4. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được lượng kết tủa nặng:
A. 18,845 gam.
B. 61,07 gam.
C. 37,824 gam.
D. 19,20 gam.