Công thức của nước oxy già là H2O. Tính thành phần % của H và O trong hớp chất trên
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g một chất hữu cơ có thành phần c h o ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O khối lượng phân tử chất đó là 180 xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,03 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,06 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{0,9-0,03.12-0,06.1}{16}=0,03\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 : 0,03 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTK = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau:
Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.
(Nguồn: Wikipedea)
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
D. Phong cách ngôn ngữ hành chính
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C,H,O người ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của chất hữu cơ đó là 180 đvC. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên?
MN ơi giúp emm
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.54}{18}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.03\cdot2=0.06\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.9-0.03\cdot12-0.06=0.48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.48}{16}=0.03\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{0.9}{180}=0.005\left(mol\right)\)
Đặt : CT : \(C_xH_yO_z\)
\(x=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_A}=\dfrac{0.06}{0.005}=12\)
\(z=\dfrac{n_O}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
CT : \(C_6H_{12}O_6\)
Hợp chất hữu cơ X ( thành phần nguyên tố gồm C,H,O ) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98g X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch , thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,62g muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O . Nung nóng Z trong O2 dư thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2 ; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là :
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 4
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án C.
Đổt X: n C O 2 = 1,155+0,63/2=1,47 mol
Thủy phân X: n H 2 O = 28 , 98 + 0 , 63 . 40 - 46 , 62 18 = 0 , 42
n H 2 O (đốt X) = 0,525.2 + 0,42.2 - 0,63 = 1,26 mol
Bảo toàn khối lượng: nO/X = 0,63 mol => chất có công thức là C7H6O3.
Thỏa mãn điều kiện trên (1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH), chất sẽ là HCOO-C6H4-OH
=> 3 đồng phân.
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Hợp chất hữu cơ X ( thành phần nguyên tố gồm C,H,O ) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98g X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch , thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,62g muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O . Nung nóng Z trong O2 dư thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2 ; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là :
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Nước oxy già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).
a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử minh họa.
a) H – O – O – H
Số oxi hóa của H là +1
Gọi x là số oxi hóa của O, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.(+1) + 1.x + 1.x + 1.(+1) = 0 → x = -1.
Vậy số oxi hóa của H là +1, của O là -1 (trường hợp đặc biệt).
b) Nguyên tố O gây nên tính oxi hóa của H2O2.
2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O(quá trình oxi hóa)
2Fe3+ + H2O2 + 2OH- → 2Fe2+ + 2H2O + O2 (quá trình khử)
Cho 2,76 (g) chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 (g). Đốt cháy hai muối này, trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 (g) Na2CO3 và 2,464 (l) CO2 (đktc) và 0,9 (g) H2O. Biết công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Số công thức cấu tạo của X là:
A.6.
B.2.
C.3.
D.l.
Phần bay hơi chỉ có nước, không có ancol đồng thời sản phẩm lại có 2 muối Na nên X là este của phenol, có thể có tạp chức.
Bảo toàn khối lượng, ta có:
Bảo toàn nguyên tố O có:
Muối gồm 2 dạng: -ONa (x mol) à -COONa (y mol). Bảo toàn Na và O
Do đó X phải là este đơn chức của phenol 2 chức. X có dạng R'-C6H3(OH)- OOCR
Có: nX = y = 0,02(mol) ⇒ nO trong X =0,06(mol)
Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mO + mH
nH trong X = 0,12 ⇒ nC: nH: nO =7:6:3 ⟹ C7H6O3
Ta viết được 3 công thức cấu tạo thỏa mãn bài toán.
Đáp án C