Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt được kéo lệch góc a = 30 độ, 45 độ, 60 độ, 90 độ so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Hỏi biên độ của con lắc nào lớn nhất ?
Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt kéo con lắc lệch 30 ∘ , 40 ∘ , 45 ∘ , 60 ∘ so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Biên độ dao động của con lắc nào là lớn nhất?
A. Con lắc lệch 300
B. Con lắc lệch 400
C. Con lắc lệch 450
D. Con lắc lệch 600
Góc lệch so với vị trí cân bằng càng lớn thì biên độ dao động càng lớn ⇒ Chọn D
Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt kéo con lắc lệch 30độ , 40độ , 45độ , 70độ so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Biên độ dao động của con lắc nào là lớn nhất?
Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt kéo con lắc lệch 300, 400, 450,600 so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Biên độ dao động của con lắc nào là lớn nhất?
A. Con lắc lệch 300
B. Con lắc lệch 400
C. Con lắc lệch 450
D. Con lắc lệch 600
Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt được kéo lệch góc a = 30 độ, 45 độ, 60 độ, 90 độ so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Hỏi biên độ của con lắc nào lớn nhất ?
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng.
Nên biên độ của con lắc thứ 4 lớn nhất vì nó có độ lệch lớn nhất
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có gia tốc trọng trường 10 m / s 2 . Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 ra rồi thả nhẹ. Khi vật ở li độ bằng ¼ biên độ thì lực kéo về có độ lớn là
A. 1 N.
B. 0,1 N.
C. 0,025 N.
D. 0,05 N.
Một con lắc đơn có chiều dài l = 64cm và khối lượng m = 100g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 30. Lấy g = π2 = 10m/s2. Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 60 thì phải dùng bộ máy đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là:
A. 0,77mW.
B. 0,082mW.
C. 17mW.
D. 0,077mW.
Chọn B
+ Chu kỳ con lắc:
+ Cơ năng ban đầu W0 = mgl(1-cosa0) =
+ Cơ năng sau t = 20T: W = mgl(1-cosa) =
+ Độ giảm cơ năng sau 20 chu kì:
+ Công suất trung bình cần cung cấp để con lắc dao động duy trì với biên độ góc là 60
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có gia tốc trọng trường 10 m / s 2 . Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Khi vật ở li độ cong bằng nửa biên độ thì lực kéo về có độ lớn là
A. 1 N.
B. 0,1 N.
C. 0,5 N.
D. α m a x / 2
Một con lắc đơn gồm quả cầu có m=100g, tại nơi gia tốc trọng trường bằng 10m/s. Kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0.1 rad rồi thả nhẹ. Khi vật ở li độ cong bằng nửa biên độ thì lực kéo về có độ lớn là?
Hệ số hồi phục: \(k=\frac{mg}{l}\)
Lực kéo về: \(F=k.x=\frac{mg}{l}.\alpha.l=mg.\alpha\)
Góc lệch: \(\alpha=\frac{\alpha_0}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05rad\)
\(\Rightarrow F=0,1.10.0,05=0,05N\)
Độ lớn của lực kéo về:\(F = ks\), \(s\) là li độ cong của con lắc đơn.
Vật ở vị trí có li độ cong bằng lửa biên độ tức
\(F = k \frac{S_0}{2}= \frac{k.\alpha_0.l}{2}\) (do \(s_0 = \alpha_0 .l\))
\(=m\omega ^2.\frac{\alpha_0.l}{2}=\frac{mg\alpha_0}{2}=\frac{0,1.10.0,1}{2}=5.10^{-2}N.\)
Vậy lức kéo về tại vị trí đó là \(F = 5.10^{-2}N.\)
một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \anpha_{0}= 30 độ rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua VTCB dây treo bị vướng vào 1 chiếc đinh nằm trên đường thẳng đứng cách điểm treo con lắc 1 đoạn l/2. Tính biên độ góc beta mà con lắc đạt được sau khi vướng đinh?
Câu hỏi của Chivas Nguyễn - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến