Cho hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch chứa HCl 0,1 M và H2SO4 0,5 M . Cho toàn bộ khí sinh ra đi qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được m gam Cu kim loại . Tìm m ? Gỉa thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
HELP ME!!!!!!
cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO dư nung nóng. Phản ứng xong trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng.
San pham khi cho hh kim loai tac dung voi axit la H2
cho H2 qua CuO du dun nong H2 +CuO -----> Cu + H2O (1)
Khoi luong chat ran giam do O trong CuO thoat ra => mO = m - 17.6 (g)
=> nO = (m - 17.6) / 16 = mol H2 sinh ra ( theo pt (1) nH2 = nCuO = nO (trong CuO))
=> mH2 = (m - 17.6) / 8 (g) (***)
ta co tong mol H+ la 0.3 mol
2H(+1) + 2 e ----------> 2H(0)
0.3------------>0.3 mol suy ra mol e nhan la 0.3 mol
gia su hh chi la Zn (co khoi luong mol lon nhat) thi ta chung minh hh kim loai du neu Zn du
vi
hh chi co kloai hoa tri II va III ( Fe,Zn,Mg len Fe(+2) , Zn(+2), Mg (+2) nhuong 2e ; Al len Al(+3) nhuong 3e)
Zn(II) co kl mol lon nhat thi so mol co dc se nho nhat, ta suy ra dc mol e nhuong nho nhat
theo dinh luat bao toan e : mol e nhuong = mol e nhan
neu mol e nhuong > mol e nhan thi chat khu(kim loai ) se du
theo gia su thi nZn = 0.23
Zn(0) ----------> Zn(+2) + 2e
0.23---------------------------->0.46 => mol e nhuong la 0.46 mol > mol e nhan
Vay axit phan ung het, kim loai se du
khi do thi mol H2 sinh ra bang mot nua tong mol H+ va bang 0.15 mol => mH2 = 0.3 g
ket hop voi (***) ta co m - 17.6 = 0.3 * 8 = 2.4
=> m = 20 g.
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g
muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối
lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 7 nCuO=0,0525mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,04 0,04mol
H2+CuO-> Cu+H2O
Ta có 0,04/1 <0,0525/1
=> CuO dư
Chất rắn gồm Cu: 0,04mol; CuO:0,0125mol
m(chất rắn)=3,56g
Câu 6:
Gọi x=nH2=> nHCl=2x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl-> ZnCl2+H2
Bảo toàn khối lượng
6,05+ 36,5.2x=13,15+2x
=>x=0,1mol
mHCl= 0,1.2.36,5=7,3g
mddHCl= 7,3.100/10=73g
cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua ống thủy tinh chứa 40,0 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 36,8 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính giá trị của a.
\(n_{HCl}=0,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Theo các pthh: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5a=0,25a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(pư\right)}=0,25a.80\%=0,2a\left(mol\right)\)
\(m_{giảm}=m_O=40-36,8=3,2\left(g\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_O=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow0,2a=0,1\Leftrightarrow a=2\)
Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 156,48
B. 219,66
C. 182,46
D. 169,93
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32
B. 3,52
C. 2,35
D. 2,53
Cho 43,2 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sinh ra muối nhôm clorua và khí Hidro.
a. Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí H\(_2\) thu được ở trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tìm m.
a) nAl = 43,2/27 = 1,6 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1,6 \(\dfrac{1,6\times3}{2}=2,4\)
→ nH2 = 2,4 mol → VH2 = 2,4 x 22, 4 = 53,76 lít
b) nCuO = 64/80 = 0,8 mol
nH2 = 2,4 mol
→ H2 dư, phương trình tính theo số mol của CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
Chất rắn sau phản ứng có Cu
mCu = 0,8 x 64 = 51,2 gam
Cho 1,62 gam nhôm tác dụng với axit HCl dư. Toàn bộ lượng khí H2 thu được cho đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO nung nóng thu được 13,76 gam hỗn hợp chất rắn B.
a) Tính m.
b) Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2M.Tính khối lượng mỗi muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 :2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Ca hoặc Mg
Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Ca hoặc Mg
Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và nCuO = a và nMO =2a
nHNO3 = 0.15 mol
Vì hiđro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 trường hợp xảy ra.
∙ Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
MO + H2 → M + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 16a/3 = 0.15 }
a = 0,01875 và M = 40 → M là Ca.
Trường hợp này loại vì CaO không bị khử bởi khí H2.
∙ Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 4a = 0.15 }
a = 0,0225 và M = 24 → M là Mg → Đáp án C