Nguyên Clo có 2 đồng vị 3717 Cl ( chiếm x1%) và 3517 Cl ( chiếm x2%) nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5 . Tính giá trị của x1% và x2%
Trong tự nhiên nguyên tố Cl có 2 đồng vị A1 Cl và A2 Cl chiếm 75 phần trăm.Nguyên tử khối trung bình của Nguyên tố Clo là 35,5.Biết rằng A1 - A2 bằng 2.Xác định 2 đồng vị của Clo
Theo đề : \(A_1-A_2=2\left(1\right)\)
\(\overline{M}_{Cl}=\dfrac{A_1.\left(100-75\right)+A_2.75}{100}=35,5\)
\(\Leftrightarrow25A_1+75A_2=3550\left(2\right)\)
Từ(1),(2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=37\\A_2=35\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 đồng vị của Clo là : 37Cl và 35Cl
Chúc bạn học tốt
Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là 35 Cl và 37 Cl. Tính phần trăm về khối lượng của 37 Cl chứa trong HClO4 (với Hidro đồng vị là 1 H, oxi đồng vị là 16 O)
\(\%^{35}Cl=x\%\Rightarrow\%^{37}Cl=\left(100-x\right)\%\)
\(\overline{M}=\dfrac{35x+37\cdot\left(100\%-x\right)}{100\%}=35.5\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow x=75\%\)
\(\%^{37}Cl_{\left(HClO_4\right)}=\dfrac{25\%\cdot37}{1+35.5+16\cdot4}\cdot100\%=9.2\%\)
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=
Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Na và Cl lần lượt là 23 và 35,5. Tính phần trăm về khối lượng của 35 Cl trong NaCl.
Gọi phần trăm đồng vị của 35Cl là x
⇒ Phần trăm đồng vị của 37Cl là 100-x
Ta có: \(A=\dfrac{35x+37\left(100-x\right)}{100}=35,5\Rightarrow x=75\%\)
Phần trăm k/lg của 35Cl trong NaCl là:\(\dfrac{35.75\%}{23+35,5}.100\%=44,87\%\)
Nguyên tố X có ba đồng vị X1 chiếm 92,3%, X2 chiếm 4,7% và X3 chiếm 3%. Tổng số khối của ba đồng vị là 87. Số nơtron trong nguyên tử X2 nhiều hơn trong nguyên tử X1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Số khối của ba đồng vị X1, X2, X3 lần lượt là:
A. 27, 28, 32.
B. 26, 27, 34.
C. 28, 29, 30.
D. 29, 30, 28.
Đáp án C
Gọi số khối của ba đồng vị tương ứng x1, x2, x3
Ta có x2= x1 +1
Theo đề ra ta có hệ phương trình
Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị C 35 l và C 37 l , trong đó đồng vị chiếm C 35 l 75% về số đồng vị. Nguyên tử khối trung bình của Cl là
A. 35,54.
B. 35,50.
C. 36,5.
D. 35,6.
Chọn B
Nguyên tử khối trung bình của Cl là :
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 ?(với hidro là đồng vị 11H, oxi là đồng vị 168O) là.
Tham thảo :
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=
Trong tự nhiên X có hai đồng vị là X 1 và X 2 (trong đó X 1 chiếm 73% số nguyên tử). Biết X 1 có số khối là 35, X 2 hơn X 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 35,54.
B. 36,54.
C. 36,56.
D. 35,45.
Chọn A
% số nguyên tử của đồng vị X 2 là 100 – 73 = 27%
Số khối X2 = 35 + 2 = 37.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%; X2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của X là 28,0855 đvc. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tổng số khối 3 đồng vị X1,X2,X3 là 87 nên ta có pt:
\(A_{X1}+A_{X2}+A_{X3}=87\left(1\right)\)
Vì X2 có nhiều hơn X1 là 1 hạt notron, nên ta có pt:
\(N_{X2}-N_{X1}=1\\ \Leftrightarrow A_{X2}-A_{X1}=1\left(2\right)\)
Mặt khác, khối lượng nguyên tử trung bình là 28,0855 đ.v.C nên ta có pt:
\(\dfrac{A_{X1}.92,23\%+A_{X2}.4,67\%+A_{X3}.3,1\%}{100\%}=28,0855\left(đ.v.C\right)\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta lập được hệ 3pt và giải tìm nghiệm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}A_{X1}\approx28\left(đ.v.C\right)\\A_{X2}\approx29\left(đ.v.C\right)\\A_{X3}\approx30\left(đ.v.C\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}+N_{X1}=28\\P_{X1}=N_{X1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}=14\\N_{X1}=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow N_{X2}=29-14=15\left(hạt\right)\\ N_{X3}=30-14=16\left(hạt\right)\)
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Bài 2:
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=78\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=Z+4=30\end{matrix}\right.\)
A=26+30=56
b: Y: \(^{56}_{26}Fe\)
1.Ta có: 2p+n1=54 ; 2p+n2=52
=>P=17=>n1=20=>n2=18
=>R=0,25∗37+0,75∗35=35,5
2
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56