Bài 3: So sánh các số hữu tỉ sau:
a) b) c)
d) e) f)
Bài 3: So sánh các số hữu tỉ sau:
a) b) c)
d) e) f)
Đề bài: So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\dfrac{-13}{40}và\dfrac{12}{-40}\)
b)\(\dfrac{-5}{6}và\dfrac{-91}{104}\)
c)\(\dfrac{-15}{21}và\dfrac{-36}{44}\)
d)\(\dfrac{-16}{30}và\dfrac{-35}{84}\)
e)\(\dfrac{-5}{91}và\dfrac{-501}{9191}\)
f)\(\dfrac{-11}{3^7.7^3}và\dfrac{-78}{3^7.7^4}\)
giúp mik nha!!!
a: \(\dfrac{-13}{40}< \dfrac{-12}{40}\)
\(\dfrac{-5}{6}>\dfrac{-91}{104}\)
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\frac{2}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8}\) b) \( - 0,85\) và \(\frac{{ - 17}}{{20}}\);
c) \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) và \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) d) \( - 1\frac{3}{{10}}\) và \(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right)\).
a) Ta có: \(\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 16}}{{40}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 15}}{{40}}\)
Do \(\frac{{ - 16}}{{40}} < \frac{{ - 15}}{{40}}\,\, \Rightarrow \,\frac{2}{{ - 5}} < \frac{{ - 3}}{8}\).
b) Ta có: \( - 0,85 = \frac{{ - 85}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{{20}}\). Vậy \( - 0,85\)=\(\frac{{ - 17}}{{20}}\).
c) Ta có: \(\frac{{37}}{{ - 25}} = \frac{{ - 296}}{{200}}\)
Do \(\frac{{ - 137}}{{200}} > \frac{{ - 296}}{{200}}\) nên \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) > \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) .
d) Ta có: \( - 1\frac{3}{{10}}=\frac{-13}{10}\) ;
\(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right) = \frac{{-13}}{{10}}\).
Vậy \(- 1\frac{3}{{10}} =-(\frac{{-13}}{{-10}})\,\).
So sánh các số hữu tỉ sau:
a/ \(\dfrac{-3}{100}\) và \(\dfrac{2}{-3}\)
b/\(\dfrac{-3}{5}\) và \(\dfrac{2}{-3}\)
c/ \(\dfrac{-5}{4}\) và \(\dfrac{-3}{8}\)
d/ \(-\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{-4}\)
e/ \(\dfrac{267}{-268}\) và \(\dfrac{-1347}{1343}\)
a: -3/100=-9/300; -2/3=-200/300
=>-3/100>-2/3
b: -3/5=-9/15
-2/3=-10/15
=>-3/5>-2/3
c: -5/4<-1<-3/8
d: -2/3=-8/12; -3/4=-9/12
=>-2/3>-3/4
e: -267/268>-1
-1>-1347/1343
=>-267/268>-1347/1343
Bài toán 3: So sánh các số hữu tỉ
a) và b) và
c) và d) và
e) và g) và
h) và i) và
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{3}\) và \(\frac{1}{{200}}\);
b) \(\frac{{139}}{{138}}\) và \(\frac{{1375}}{{1376}}\);
c) \(\frac{{ - 11}}{{33}}\) và \(\frac{{25}}{{ - 76}}\).
a) Ta có \(\frac{{ - 2}}{3} < 0\) và \(\frac{1}{{200}} > 0\) nên \(\frac{{ - 2}}{3}\)<\(\frac{1}{{200}}\).
b) Ta có: \(\frac{{139}}{{138}} > 1\) và \(\frac{{1375}}{{1376}} < 1\) nên \(\frac{{139}}{{138}}\) > \(\frac{{1375}}{{1376}}\).
c) Ta có: \(\frac{{ - 11}}{{33}} = \frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{{25}}{{ - 76}} = \frac{{ - 25}}{{76}} > \frac{{ - 25}}{{75}} = \frac{{ - 1}}{3}\,\,\,\, \Rightarrow \frac{{25}}{{ - 76}} > \frac{{ - 11}}{33}\).
a: -2/3<0<1/200
b: 139/138>1
1375/1376<1
=>139/138>1375/1376
c: -11/33=-1/3=-25/75<-25/76
Bài 1
a, chứng tỏ rằng nếu a/b < c/d (b>0, d>0) thì a/b < a+c/b+d <c/d
b , hãy viết 3 số hữu tỉ xen giữa -1/3 vad -1/4
Bài 2 : so sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất
a, -1/5 và 1/1000 b, 267/-268 và -1347/1343
c, -13/38 vad 29/ -88 d , -18/31 và -181818/313131
Bài 3 cho a,b € Z , b>0 .so sánh hai số hữu tỉ a/b và a+2001/ b+2001
So sánh các cặp số sau:
a) 6 và 5; b) \( - 5\) và 0;
c) \( - 6\) và 5; d) \( - 8\) và \( - 6\);
e) \(3\) và \( - 10\); g) \( - 2\) và \( - 5\)
a) \(6 > 5\)
b) \( - 5\) là số nguyên âm nên \( - 5 < 0\)
c) \( - 6\) là số nguyên âm, 5 là số nguyên dương nên \( - 6 < 5\)
d) \( - 8\) và \( - 6\) là các số nguyên âm và có số đối lần lượt là 8 và 6.
\(8 > 6 \Rightarrow - 8 < - 6\)
e) 3 là số nguyên dương, \( - 10\) là số nguyên âm nên \(3 > - 10\)
g) \( - 2\) và \( - 5\) là các số nguyên âm có số đối lần lượt là 2 và 5.
\(2 < 5 \Rightarrow - 2 > - 5\)