Một chậu nước có độ sâu 80cm . Biết nước có khối lượng riêng 10000(N/m3) Em hãy tìm áp suất của nước tác dụng lên các điểm sau : a) Điểm a tại đáy chậu b) Điểm b cách đáy chậu tại 10cm
một chậu đựng đầy nước, biết chiều cao cột nước là h=20cm.Tính:
a) áp suất nước tác dụng lên đáy chậu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
b) áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy chậu 5cm
c) Nếu thay nước thành thủy ngân, thì áp suất của nước lên điểm A là bao nhiêu. Biết trọng lượng riêng thủy ngân = 136000N/m3
Đổi 20cm = 0,2m 5cm = 0,05m
a) Áp suất nước tác dụng lên đáy chậu là
\(p=d.h=0,2.10000=2000\left(N/m^2\right)\)
b) Áp suất nước tác dụng lên điểm A là
\(p=d.h=0,05.10000=500\left(N/m^2\right)\)
c) Đã thay nước thành thủy ngân rồi nhưng lại tính áp suất của nước ????
Áp suất của thủy ngân áp dụng lên điểm A là
\(p=d.h=136000.0,05=6800\left(N/m^2\right)\)
Chúc bạn học tốt :))
Câu 4 . Một bình cao 1,5 m đựng đầy nước có trọng lượng riêng là 10000 N/m3.
a. Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình.
b. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A nằm cách mặt nước 70 cm.
c. Để áp suất tại điểm B là PB = 12000N/m2 thì điểm B cách mặt nước bao nhiêu?
Câu 5. Một thợ lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10 300N/m3.
a/ Tính áp suất ở độ sâu đó?
b/ Cửa chiếu sáng áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực nước tác dụng lên phần diện tích này.
Câu 4 :
a) Áp suât của chất lỏng là
\(p=d.h=10000.1,5=15000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của chất lỏng cách đáy bình là
\(p=d.h=10000.\left(1,5-0,7\right)=8000\left(Pa\right)\)
c) Điểm B cách mặt nước là
\(h=p:d=12000:10000=1,2\left(m\right)\)
Câu 5 :
a) Áp suất của nước là
\(p=d.h=10300.36=370800\left(Pa\right)\)
b) Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích là
\(p=\dfrac{F}{S}=10300:0,016=643750\left(Pa\right)\)
Một bể cao 1,5m chứa đầy nước.Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 . Tính a) áp suất của nước tác dụng lên đáy bể b) áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm
a, áp xuất của nước tác dụng lên đáy bể là :
\(p=d.h=10000.1,5=15000\left(N\right)\)
b, h'=60cm=0,6m
áp xuất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 60cm là :
\(p'=d.\left(h-h'\right)=10000.\left(1,5-0,6\right)=9000\left(N\right)\)
vậy...
Câu 6: Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5 g/cm3 được nhúng ngập vào một chậu nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3 . a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. b. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước Tại sao
Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Ta có:
+ Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng là : \(h=0,8-0,2=0,6\left(m\right)\)
+ Trọng lượng riêng của nước: \(d=10000\text{N / }m^3\)
> Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là: \(p_A=d.h=10000.0,6=6000Pa\)
Một bình hình trụ có chiều cao 20 cm chứa đầy nước biết khối lượng riêng của nước là 10000 N/m3 a) Tính áp suất của nước tại vị trí điểm a nằm cách đáy bình 5 cm b) đổ đi một nửa lượng nước trong bình biết áp suất tại điểm b là 400Pa hỏi giữa điểm b và điểm a điểm nào nằm gần đáy bình hơn
Tóm tắt:
a) hnước = 20 cm = 0,2 m
d = 10000 N/m3
hA = 20 - 5 = 15 cm = 0,15 m
pA = ? Pa
b) hnước2 = 20 : 2 = 10 cm = 0,1 m
pB = 400 Pa
hB = ? m
Giải
a) Áp suất do nước gây ra ở điểm A là:
\(p_A=d
.
h_A=10000
.
0,15=1500\left(Pa\right)\)
b) Độ cao của điểm B nằm cách đáy bình là:
\(h_B=\dfrac{p_B}{d}=\dfrac{400}{10000}=0,04\left(m\right)\)
Ta có: hA = 0,15 m và hB = 0,04 m so với mặt nước
Vì 0,15 > 0,04
=> hA > hB (tính theo độ cao của điểm so với mặt nước)
=> Điểm A nằm gần đáy bình hơn điểm B
đổ nước vào chậu đến độ cao 5cm .áp suất của khối hình trụ lên đáy chậu là bao nhiêu .biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.từ từ rót thêm vào chậu 1 chất dầu ko trộn lẫn với nước cho đến lúc đáy trên của khối hình trụ ngang với mặt thoáng của dầu thì thấy lớp dầu dày 6.4cm .xác định khối lượng riêng của dầu
Một bể chứa đầy nước, người ta đo được áp suất tại đáy bể là 28000Pa, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. a) Tính chiều cao của bể nước. b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm M cách đáy bể 5dm?
\(p=28000Pa\\ d_n=10.D=10.1000=10000\left(N.m^3\right)\\ \Rightarrow h=\dfrac{p}{d_n}=\dfrac{28000}{10000}=2,8\left(m\right)\)
\(h_M=2,8m-5dm=2,8m-0,5m=2,3m\\ \Rightarrow p_M=d_n.h_M=10000.2,3=23000\left(Pa\right)\)
Tóm tắt:
\(p=28000Pa\)
\(D=1000kg/m^3\)
\(h_1=5dm=0,5m\)
_____________________
\(a,h=?\)
b, \(p'=?\)
Giải :
- Trọng lượng riêng của nước là :
\(d=10D=10.1000=10000(N/m^3)\)
a, Từ công thức : \(p=d.h\)
→ Chiều cao của bể nước là :
\(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{28000}{10000}=2,8(m)\)
b, Điểm \(M\) cách mặt thoáng của nước là :
\(h'=h-h_1=2,8-0,5=2,3(m)\)
➝ Áp suất tác dụng lên điểm M là :
\(p'=d.h'=10000.2,3=23000(Pa)\)
Câu 1: Một bình chứa đầy nước có trọng lượng riêng là 10000 N/m3.
a) Áp suất tại một điểm đáy bình chứa là 5000 Pa. Tính chiều cao của cột nước trong bình.
b) Tính áp suất tại điểm cách đáy bình là 20 cm.
Câu 2: Một người thợ lặn đang ở độ sâu 10m so với mặt nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 , diện tích bề mặt của cơ thể người là 2 m2
a) Tính áp suất chất lỏng gây ra cho người thợ lặn.
b) Tính áp lực do nước tác dụng lên người thợ lặn, giải thích vì sao người thợ thợ lặn phải mặc bộ quần áo chịu được áp lực cao.
Câu 3: Một vật móc vào lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3,13 (N). Khi nhúng chìn hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 2,83 (N). Tìm thể tích của vật? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 (N/m3 ) .
Câu 4: Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí chỉ 2,1 (N) . Khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 1,8 (N). Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 (N/m3 ).
a. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b. Tính thể tích của vật.
c. Móc vật vào lực kế và nhúng trong nước, nó chịu tác dụng những lực nào? Biểu diễn các lực tác dụng lên vật khi vật bị nhúng chìm hoàn toàn và nằm yên trong nước.
Câu 5: Một quả cầu đồng móc vào lực kế ở ngoài không khí và lực kế chỉ 1, 78 (N). Nhúng chìm hoàn toàn quả cầu đó trong nước thì chỉ số lực kế là bao nhiêu? Cho dnước = 10000 (N/m3 ), dđồng =89000 (N/m3 )
Câu 1.
a)Chiều cao cột nước trong bình: \(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{5000}{10000}=0,5m=50cm\)
b)Áp suất tại điểm cách đáy bình 20cm:
\(p=d\cdot h'=10000\cdot\left(50-20\right)\cdot10^{-2}=3000Pa\)
Câu 2.
a)Áp suất chất lỏng gây ra cho người thợ lặn:
\(p=d\cdot h=10000\cdot10=100000Pa\)
b)Áp lực do nước tác dụng lên người thợ lặn:
\(F=p\cdot S=100000\cdot2=200000N=2\cdot10^5N\)
Câu 3.
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=3,13-2,83=0,3N\)
Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 4.
a)Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=2,1-1,8=0,3N\)
b)Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 5.
Nhúng chìm hoàn toàn quả cầu đó trong nước thì quả cầu nằm cân bằng trong nước:
\(\Rightarrow F_A=P=1,78N\)