Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
nameless
25 tháng 10 2019 lúc 21:47

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Vân Anh
25 tháng 10 2019 lúc 21:52

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

Khách vãng lai đã xóa

Cảm ơn nhé!

Khách vãng lai đã xóa
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
12 tháng 2 2018 lúc 2:35

Đáp án : C

marie
Xem chi tiết
Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:27

trên mạng ko thiếu đâu

Nguyễn Thị Kim Khánh
7 tháng 5 2018 lúc 16:48

1. Từ chỉ số lượng:

a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

good / well              better              the bestbad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được:  có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần),–  She often gets up at 6 am.

–  The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….–  He will come back tomorrow.

–  We won’t go to school next Sunday.

Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:28

mk hok có . Hay bn vào trang :" go IOE-Hấp dẫn - Mê say "nhé 

Đạt Quốc
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
24 tháng 12 2021 lúc 0:50

Cấu trúc rẽ nhánh:

if <điều kiện> do <câu lệnh 1>

else <câu lệnh 2>;

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 7 2018 lúc 13:29

Cấu trúc chung của một gen cấu trúc được chia làm 3 phần theo thứ tự sau vùng điều hòa : nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mãvùng mã hóa: mang thông tin mã hóa axit amin, quy định trình tự axit amin trên chuỗi PLPT vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Chọn A

lam hong
Xem chi tiết
ᴠʟᴇʀ
17 tháng 4 2023 lúc 21:41

B

Ngô Bá Hùng
17 tháng 4 2023 lúc 21:42

b

Thanh Đình Lê
17 tháng 4 2023 lúc 21:42

B

Truong Ducngoc
Xem chi tiết
Tryechun🥶
21 tháng 2 2022 lúc 15:44

Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm cấu trúc địa hình của khu vực Nam Mĩ? *

- Cấu trúc địa hình chủ yếu là đồng bằng.

- Cấu trúc địa hình đơn giản. .

- Cấu trúc địa hình ít chia cắt mạnh.

- Cấu trúc địa hình phức tạp

 

Quan sát Tập bản đồ Địa lí 7 (trang 19), cho biết các trung tâm công nghiệp lớn ở châu Mĩ thường phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây? *

- Ven biển Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Trong các lục địa.

- Ven biển Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

- Eo đất Trung Mĩ.

Phạm Tiến Tùng
Xem chi tiết
Cỏ Gấu
7 tháng 10 2015 lúc 22:46
Để xác định loại axit nuclêic là ADN hay ARN mạch đơn hay mạch kép cần xác định các bước sau:
Bước 1: Xác định loại axit nuclêic là ADN hay ARN
- Nếu có 4 loại nuclêôtit A, T, G, X là ADN
- Nếu 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X là ARN
Chú ý: Nếu axit nuclêic đó có thành phần U thì axit nuclêit đó là ARN, còn Nếu có thành phần T thì là ADN.
​Bước 2: Xác định mạch đơn hay mạch kép
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung:
+ ADN mạch kép nếu A = T; G= X hoặc %A + %G = 50% hoặc %T + %X = 50%.
+ ARN mạch kép nếu A = U, G = X  hoặc %A + %G = 50% hoặc % U + %X = 50%Như vậy: làm theo các bước trên ta có thể suy ra axit nucleit bài ra là ADN (Do có T) và là mạch đơn do (\(%A+%G \neq 50%\))=> Đáp án A
Lê Nhật Minh
Xem chi tiết
lynn
23 tháng 4 2022 lúc 8:17
Ngỗng 2 Vạch
23 tháng 4 2022 lúc 8:20

B