Nguyên tử AL có (Z=3), Fe (Z=26),Br (Z=35),Ca (Z=20) viết cấu hình tương ứng của ion: Al3+,Fe2-,Br-,Ca2+
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: K (Z = 19), Ca (Z = 20), Al (Z = 13), F (Z =9), Br (Z = 35). Viết cấu hình e và quá trình hình thành ion tương ứng của các nguyên tử trên.
Viết cấu hình e của Ca(Z=20), Fe(Z=26), Cl(Z=17), S(Z=16) từ đó suy ra cấu hình e
của các ion: Ca2+,Fe2+, Fe3+, Cl-, S2-
Cho các nguyên tử: Al (Z = 13); S (Z = 16); O (Z =8); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30); Cl (Z =
17); K (Z = 19); Br (Z = 35), Ne (Z = 10).
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
b. Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?
c. Xác định kim loại, phi kim, khí hiếm?
Al : 1s22s22p63s23p1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 3e)
S : 1s22s22p63s23p4 ( phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e )
O : 1s22s22p4 ( phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e )
Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e )
Cu : 1s22s22p63s23p63d104s1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e )
Zn : 1s22s22p63s23p63d104s2 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e )
Cl : 1s22s22p63s23p5 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 7e )
K : 1s22s22p63s23p64s1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e )
Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (kim loại vì lớp e ngoài cùng có 7e )
Ne : 1s22s22p6 ( khí hiếm vì lớp e ngoài cùng có 8e )
- Nguyên tố s : K ( e cuối cùng điền vào phân lớp s )
- Nguyên tố p : O, Ne, S, Cl, Br, Al ( e cuối cùng điền vào phân lớp p )
- Nguyên tố d : Fe, Cu, Zn ( e cuối cùng điền vào phân lớp d )
Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion C a 2 + có cấu hình electron là:
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 4 s 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 4 s 2 4 p 2
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 4 s 1
Cho S (Z =16) ; Ca (Z =20). a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên. c. Viết cấu hình electron của các ion tương ứng S2- ; Ca2+.
- Nguyên tử S nhận thêm 2 electron để thành ion S2-
⟹ Thêm 2 electron vào cấu hình electron của nguyên tử S ta sẽ được cấu hình electron của ion S2-
⟹ Cấu hình electron của ion S2-: 1s22s22p63s23p6.
- Nguyên tử Ca nhường đi 2 electron để trở thành ion Ca2+.
⟹ Bớt 2 electron từ cấu hình electron của nguyên tử Ca ta sẽ được cấu hình electron của ion Ca2+.
⟹ Cấu hình electron của ion Ca2+: 1s22s22p63s23p6.
a: S: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Ca: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
b: \(S^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
Ca2+: \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
Cho biết nguyên tử Ca có Z=20, cấu hình electron của ion Ca2+ là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Đáp án D.
Cấu hình e của Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Ca có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình của khí hiếm Ar.
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+là
A. [Ar]4s23d4
B. [Ar]3d44s2
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d6
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của F e 2 + là
A. [Ar] 4 s 2 3 d 4
B. [Ar] 3 d 6
C. [Ar] 3 d 4 4 s 2
D. [Ar] 3 d 5 4 s 1
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+là
A. [Ar]4s23d4
B. [Ar]3d44s2
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d6