Một quả cầu treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N .Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N .Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật. Biết TlR của nước 10000N/m3
a) Một quả cầu treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích quả cầu là:
50cm355cm358,6cm361,5cm3Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: \(F_a=dV\Leftrightarrow P-P'=dV\Leftrightarrow1,7-1,2=10000.V\Rightarrow V=5.10^{-5}m^3\)
Đáp án A
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=d.V=1,7-1,2=0,5\left(N\right)\)
Thể tích quả cầu là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,5:10000=0,00005\left(m^3\right)=50\left(cm^3\right)\)
=> Chọn A
1 quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet.
Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét:
` Fa = P-F =1,7-1,2=0,5N `
Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:
A. 1,7N
B. 1,2N
C. 2,9N
D. 0,5N
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3a, Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầub, tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu
a)lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:
Fa=P-F=3.9-3.4=0.5N
b)trọng lượng riêng của quả cầu là
Fa=d*V=>V=Fa/d=0.5/10000=0.00005m3
dv=P/V=3.9/0.00005=78000N/m3
một quả cầu bằng kim loại treo vào 1 lực kế ngoài không khí chỉ 2.7N.Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2.2 N a, tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu b, tính thể tích Quả cầu biết trong lượng riêng của Nước là 10000N/m3 cần gấp ạ
tóm tắt :
F1 = 2,7N
F2 = 2,2N
\(D_N=\) 10000N/m3
a) \(F_A\) = ?
b) V = ?
a) lực đẩy archimedes tác dụng lên vật là:
\(F_A=F_1-F_2=2,7-2,2=0,5\left(N\right)\)
b) thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,5}{10000}=5\cdot10^{-5}\left(m^3\right)\)
Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,8N. Nhúng
chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?
b) Tính thể tích của vật?
c) Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)\)
c) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{F_A}{V}=\dfrac{1.2}{0,00012}=10000\left(N\right)\)
Một quả cầu bằng kim loại đặc được treo vào lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 4.2N, vẫn treo quả cầu trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào trong nước thì số lực kế là 3,7N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu
b)Tính trọng lượng riêng của chất và quả cầu
Bài tập 4: Một quả cầu bằng nhôm treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là bao nhiêu?
Bài tập 5: Kéo một xô nước từ giếng lên như hình bên. Vì sao khi xô nước còn chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước?
Bài 4:
lực đẩy Archimedes là:Fa= 1,7 -1,2 = 0,5 (N)
bài 5:
vì lực đẩy của nước(hay Archimedes) đã nâng nó lên
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...