Trộn 200ml dung dịch CuSO4 1M vào 300ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được A gam và B gam dd Y
a) viết phương trình hoá học
b) Tính A
c) Tính B
Giúp với😞😞😞
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Ban đầu: 0,3 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,2 0,2
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,1-------->0,2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,4
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)
Trộn 200ml dung dịch CuSO4 1M vào 300ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được A gam kết tủa X và B gam kết tủa Y
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính A
c) Tính B
Giúp mình với, mình đang cần gấp.
0 câu trả lời
a. CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+Na2SO4
b. nCuSO4=0,2; nNaOH=0,3
PTHH: CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+Na2SO4
Trước __0,2_____0,3
Phản ứng 0,15___0,3
Sau ____0,05___0________0,15_________0,15
\(\rightarrow\)Kết tủa chỉ là Cu(OH)2
m Cu(OH)2=0,15.98=14,7g
CuSO4 có dư
Khối lượng CuSO4 dư=0,05.160=8g
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S thu được hỗn hợp X. cho X phản ứng hoàn toàn với 500ml dưng dịch HCl, thu được khí A và dd B.
a) tính % V các khí trong A.
b) dung dịch B phản ứng đủ với 300ml dd NaOH 1M tính nồng độ dung dịch sau phản ứng
ptpu: Fe + S -> FeS
0,1 0,05 -> 0,05
=>X gồm FeS và Fe dư 0,05 mol
FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
0,05 0,05 0,05
Fe + 2HCl -> FeCl2 +H2
0,05 0,05 0,05
a) Tổng mol các khí trong A: 0,1 mol
%H2S=0,05/0,1.100%=50%
=> %H2=50%
b) FeCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Fe(OH)2
0,1 0,3-> 0,2
Sau pu dung dịch mới gồm NaCl và NaOH dư......
nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol.
Fe + S ---> FeS (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S (3)
a) Khí A gồm H2 và H2S; nH2S = nFeS = nS = 0,05 mol; nH2 = nFe dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol.
---> %H2 = %H2S = 50%.
b) dd B gồm HCl và FeCl2;
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaCl
nNaCl = nNaOH = 0,3 mol ---> [NaCl] = 0,3/0,8 = 0,375M.
Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 35,1.
D. 31,2.
trộn 300ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,15M với 250ml dung dịch BaCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X
a. Tính m?
b. Cho từ 200ml dung dịch H2SO4 0,1M vào dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn thu được Vlít khí (đo ở đktc). Tính V?
mong mọi người lm nhanh giúp mik vs ạ
Hoà tan hoàn toàn 12,4 ( gam) Na2O vào nước , sau phản ứng thu được 2 lít dung dịch a, Viết phương trình hoá học xảy ra b, Tính nồng độ mol của chất tan trong dd thu được
nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
0,2_________0,2____0,4(mol)
b) VddNaOH=2(l)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
Chúc em học tốt!
Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tìm giá trị của m.
Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → BaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
0,1 ← 0,1
Dư: 0,075
Trộn 200ml dung dịch CuCl2 với 300ml dung dịch NaOH có nồng độ 0.2M sau phản ứng lọc kết tủa và nung khối lượng không đổi a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng