Cho hàm số y= f(x)= 3x-4
a. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với hai trục tọa dộ
b. Tính f(2), f(-1/2) ; \(f\left(\sqrt{7-\sqrt{24}}\right)\)
c. Các điểm sau có thuộc đồ thị hàm số không? A(1;-1) B(-1;1) C(2;10) D(-2;10)
B1: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2+ax-a+5\).Tìm a biết f(-2)=2004
B2: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax+b.\)Tìm và b biết f(1)=2 và f(2)=3
B3: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+c.\)Tìm a,b,c biết f(o)=1,f(1)=2,f(2)=3
B4:Cho hàm số y=x+1
a,tìm tọa độ điểm A, biết A là giao điểm đồ thị với trục tung
b, Tìm tọa độ điểm B biết B là giao điểm của đồ thị với trục hoành
B5: tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y=2x và y=3x-1
B6: Cho hàm số y=ax^2+bx+c tìm a,b,c biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(0,1), B(1,2), C(-1,0)
HELP ME!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 2: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị là (P)
a) Tính f(-2)
b) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy
c) Cho hàm số y = 2x + 6 (d). Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d)
Câu 3: Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
Tính giá trị của biểu thức P = (x1)3 + (x2)3
Câu 2:
c) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=2x+6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-2x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-12=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4=16\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=16\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=4\\x-2=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=6 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot6^2=18\)
Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (6;18) và (-2;2)
Câu 3:
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-2\right)}{1}=2\\x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-1}{1}=-1\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(P=x_1^3+x_2^3\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^3-3\cdot x_1x_2\left(x_1+x_2\right)\)
\(=2^3-3\cdot\left(-1\right)\cdot2\)
\(=8+3\cdot2\)
\(=8+6=14\)
Vậy: P=14
a, \(f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}.4=2\)
b,
c, Tọa độ giao điểm của 2 đồ thị (P) và (d) thỏa mãn phương trình
\(2x+6=\dfrac{1}{2}x^2\Leftrightarrow x=6;x=-2\)
TH1 : Thay x = 6 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.6^2=18\)
TH2 : Thay x = -2 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=2\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là \(\left(6;18\right);\left(-2;2\right)\)
Bài 1. Cho hai hàm số (P): y = f(x) = 3x2 và (d) : y = x + 2
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Tính f(-1), f(2), f(1/3)
Bài 2:Cho hệ phương trình:
Tìm điều kiện của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất? Hệ vô nghiệm?
Bài 3. (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O; R). Gọi H là giao điểm của ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC.
a) Chứng minh rằng tứ giác BDHF, BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Cho , tính số đo các góc của tam giác AKC.
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp!!
Bài 1. Cho hai hàm số (P): y = f(x) = 3x2 và (d) : y = x + 2
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Tính f(-1), f(2), f(1/3)
Bài 2:Cho hệ phương trình:
Tìm điều kiện của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất? Hệ vô nghiệm?
Bài 3. (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O; R). Gọi H là giao điểm của ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC.
a) Chứng minh rằng tứ giác BDHF, BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Cho , tính số đo các góc của tam giác AKC.
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp!!
1:
a:
b: PTHĐGĐ là:
3x^2-x-2=0
=>3x^2-3x+2x-2=0
=>(x-1)(3x+2)=0
=>x=1 hoặc x=-2/3
Khi x=1 thì y=3*1^2=3
Khi x=-2/3 thì y=3*4/9=4/3
c: f(-1)=3(-1)^2=3
f(2)=3*2^2=12
f(1/3)=3*(1/3)^2=1/3
1) Cho hàm số y = f(x) = 2x - 3.
a) Tính f(2); f(0); f(-3); f()
b) Tìm giá trị của x để f(x) = 5
c) Trong hai điểm M(0; -3); N(3; 1), điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên?
2)
a) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; -2); B(-3;1/2); C(0; 2); D(-3; 0)
3) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x và y = - 1/2x trên cùng một hệ trục tọa độ.
Cho hàm số y = f(x) = 2 (x) Tính f(1) ; f (1/2) f(-1/2) vẽ đồ thị của hàm số trên . Biểu diễn các điểm A(2;-2) ; B(-1 ;- 2) ; C(3;4)trên hệ trục tọa độ .Trong ba điểm A ,B, C ở câu c điểm nào thuộc ,không thuộc đồ thị hàm số y = 2x,Vì sao?
cho hàm số y=-2x+1a)Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số trên và Ox,Oy
b)CMR:f(x1)+f(x2)=f(x1+x2)+1
c)Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số trên và đồ thị hàm số y=|x|
a) Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y=-2x+1 với trục Ox là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=-2x+1\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2x+1=0\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y=-2x+1 với trục Oy là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2\cdot0+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=1\end{matrix}\right.\)
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x