hãy tính n,m,V của 3.10^23 của phân tử khí oxi
giúp v cần gấp
Khối lượng của
a) - 3.10^23 phân tử khí O2
- 1,5.10^22 …… CuSO4
b) - Hãy tính thể tích của 22g khí CO2
- 8g O2
a) \(n_{CO2}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mCO2 = 0,5 x 32 = 16 gam
b) nCO2 = 22 / 44 = 0,5 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
nO2 = 8 / 32 = 0,25 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
hãy tính khối lượng của 3.10^23 phân tử Cl2
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{Cl_2}=71.0,5=35,5\left(g\right)\)
Câu 3: 22,4 lít khí CO2 dktc có khối lượng?
Câu 4: số mol của 3.10^23 phân tử H2O?
Câu 5: Thể tích của không khí Oxi?
Câu 6: % nguyên tố Cacbon trong hợp chất CaCO3?
câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=1.44=44\left(g/mol\right)\)
câu4:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Câu 5:?
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{C}{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
Câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{2.24}=10\left(mol\right)\)
\(m=10\cdot44=440\left(g\right)\)
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{12}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{12}{100}=12\%\)
1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
1)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
b) Số phân tử oxi = 1,5.6.1023 = 9.1023
c) \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
2) \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số mol N2 cần lấy = 0,1.4 = 0,4 (mol)
=> mN2 = 0,4.28 = 11,2(g)
3)
nhh = 0,25 + 1,5 + 0,75 + 0,5 = 3 (mol)
=> Vhh = 3.22,4 = 67,2 (l)
Đốt cháy 3,2 gam đồng trong bình chứa khí oxi thu được 4 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi cần dùng là:
A.7,2g
B.3,2g
C.1,6g
D.0,8 g
Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A.6. 10^23
B.9. 10^23
C.12. 10^23
D.3.10^23
Công thức hóa học nào sau đây viết sai ?
A.AlCl2
B.Na2O
C.CuSO4
D.Fe2O3
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
A.9g
B.12g
C.18,8g
D.10,5g
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
A.15,68 lít
B.22,4 lít
C.44,8 lít
D.33,6 lít
Đốt cháy 3,2 gam đồng trong bình chứa khí oxi thu được 4 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi cần dùng là:
A.7,2g
B.3,2g
C.1,6g
D.0,8 g
Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A.6. 10^23
B.9. 10^23
C.12. 10^23
D.3.1023
Công thức hóa học nào sau đây viết sai ?
A.AlCl2 < Sửa thành AlCl3 >
B.Na2O
C.CuSO4
D.Fe2O3
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
A.9g
B.12g
C.18,8g
D.10,5g
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
A.15,68 lít
B.22,4 lít
C.44,8 lít
D.33,6 lít
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
Hãy cho biết 33.6 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
-\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
-Số phân tử khí oxi là:\(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
-\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi(đktc) -Có bao nhiêu mol oxi ? -Có bao nhiêu phân tử khí oxi ? -Có khối lượng bao nhiêu gam ? -Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi
$n_{O_2} = \dfrac{67,2}{22,4} = 3(mol)$
Số phân tử $O_2 = 3.6.10^{23} = 18.10^{23}$ phân tử
$n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{N_2} = 0,1.4 = 0,4(mol)$
$m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
a) nH2SO4= 19,6/98=0,2(mol)
nCO2= (3.1023)/(6.1023)=0,5(mol)
nO2= 1,12/22,4=0,05(mol)
b) nN2=5,6/28=0,2(mol)
nO2=(1,8.1023)/(6.1023)=0,3 (mol)
=> V(khí đktc)=V(N2,đktc)+V(O2,đktc)=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2(l)