cho 3,24 g al vào 294 g dung dịch H2SO4 5% a,tính V khí H2 thoát ra ở đktc b, tính nồng độ của dung dịch thu được
Hòa tan a gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,24 lít khí H2 (ở điều kiện thường) và dung dịch a .a tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 .b,tính nồng độ mol của trong dung dịch a
\(n_{H_2}=\dfrac{3,24}{24}=0,135(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=0,135(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M \end{cases}\)
Cho 4,6 g Natri vào 200 g dung dịch H2SO4 . Hãy: a. Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? b. Tính khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 đã dùng.
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{200}{98}=2\)
PTHH:\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
tpư: 0,2 2
pư: 0,2 0,1 0,1 0,1
spư: 0 1,9 0,1 0,1
a)\(V_{H_2}=n.22,4\)=0,1.22,4=2,24
b)\(m_{Na_2SO_4}=n.M\)=0,1.142=14,2
\(m_{H_2SO_4dư}=n.M\)=1,9.98=186,2
c)\(C\%H_2SO_4=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{0,1.98}{200}.100\)=0,099%
Cho 16,2 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp H2SO4 6,694% và HCl x%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 bằng 7,6%. a. Tìm V, x. b. Tính nồng độ phần trăm AlCl3 dung dịch A.
Hoàn tan hết 16,2g kim loại Al bằng 500ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc)
a) Tính giá trị của V
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,6........0,9...........0,3........0,9\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\\ b.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8\left(M\right)\\ c.C_{MddX}=C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Cho 9,6 g Magie vào a ( g ) dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ .
Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{Mg} =0,4(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,4.98}{9,8\%} = 400(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 9,6 + 400 - 0,4.2 = 408,8(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,4.120}{408,8}.100\% = 11,74\%$
a,nMg=9,6/24=0,4(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4 0,4
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=39,2:9,8\%=400\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,4.120}{400+9,6}.100\%=11,79\%\)
\(Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\\ n_{Mg}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}=0,4mol\\ a/\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b/\\ m_{H_SO_4(dd)}=\frac{0,4.98}{9,8\%}=400g\\ C\%=\frac{0,4.120}{408,8}.100=11,74\%\)
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%