Chuỗi phản ứng, điều chế: viết pt theo chuyển hóa sau.
CO2 tạo thành C tạo thành CO tạo thành CO2 tạo thành CaCO3 tạo thành Ca(HCO3)2 tạo thành CO2
Câu 6: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
Đáp án: A
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{1}{1}=1\)
→ Muối tạo thành là CaCO3.
Bạn tham khảo nhé!
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
/. Nung đá vôi theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2 Nếu nung 100g CaCO3 thì thu được 44g CO2 khối lượng CaO tạo thành là: A . 14g B .28g C .56g D .70g Giúp mình nha
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau: Canxi cacbonat ( C a C O 3 ) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua ( C a C l 2 ) , khí cacbonic ( C O 2 ) và nước ( H 2 O ) .
Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy trong oxi của
a.các phi kim:C,S,P.Biết P tạo thành P2O5
b,các kim loại:Na,Zn,Al,Fe,Cu.Biết Fe tạo thành FE3O4
c.các hợp chất :CO,NO,CH4,C2H6,C3H8,BIẾT CO VÀ NO khi cháy trong khí oxi tạo thành CO2 và NO2,các hợp chất lại tạo thành sản phẩm khí CO2 và hơi nước
a) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Na_2O\)
\(2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\)
c) Các phương trình phản ứng xảy ra là:
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
\(2NO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2NO_2\)
\(CH_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
a)
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\\ S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\\ 4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b)
\(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Na_2O\\ 2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\\ 2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\)
c)
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\\ 2NO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2NO_2\\ CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\\ 2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\\ C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 đktc vào 350ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2: Dẫn 33,6 lít CO2 đktc vào 444g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Dẫn 3,36 lít CO2 đktc vào 350 ml NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc hãy cho biết.
a, Muối tạo thành là muối gì khối lượng là bao nhiêu gam.
b, Hoà tan hoàn toàn lượng muối thu được cần bao nhiêu g dung dịch HCl 8%
B2: Cho 8,8gam CO2 vào 400ml dd Ca(OH)2 1M.Muối tạo thành sau phản ứng là gì?
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5< 1\Rightarrow Sp:CaCO_3,dưCa\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng axit cacbonic là axit không bền tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy thành CO2 và H2O.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
cho pthh caco3 h2c2o + co a. cần bao nhiêu g caco3 ,để điều chế m2ycao b. muốn điều chế 7gcao cần dùng bao nhiêu g caco3 ? c. nếu thu được 2,479 lít co2 cần bao nhiêu g chất rắn tham gia và tạo thành sau giá
a. m2ycao là gì vậy bạn
\(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125mol\\ m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5g\\ c.n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\\ m_{CaO}=0,1.56=5,6g\)