Xét một cặp NST tương đồng chưa 1 cặp geb dị hợp(Bb), mỗi gen đều có 90 vòng xoắn. Gen B có 600 liên kết hidro các cặp A_T. Gen b có 1950 liên kết Hidro. Hãy xác nhận só lượng nu từng loại trong mỗi gen?
Xét một cặp NST tương đồng chứa cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 4080 A0, gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3420 liên kết H.
a) Số lượng từng loại nu trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trng mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
c)Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 31202A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 32402A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtitG = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtitc) Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0
Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nuở đậu hà lan xét một cặp NST thường chứa cặp gen Bb mỗi gen đều có 1800 nu còn B có 2400 liên kết H gen b có số nu loại A là 400 lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Bb thụ phấn cho cây có kiểu gen bb thu được hợp tử có số nu loại T là 1000 G là 1700 xác định kiểu gen và cơ chế phát sinh hợp tử này. Biết rằng các cặp NST khác bình thường
Xét gen B:
G = X = 600 nu
A = T = 300 nu
Xét gen a:
G = X = 500 nu
A = T = 400 nu
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là BBa
Xét 1 cặp gen dị hợp Aa nằm trên cặp NST tương đồng đều dài 5100Å. Gen A trên NST thứ nhất có 1200A, gen a trên NST thứ 2 có 1300A
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen.
b. Giả sử tế bào có cặp NST nói trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm. Hãy tìm số nu từng loại.
a. Theo đề ta có:
lA = la = 5100Å => NA = Na = 5100*2/3.4 = 3000 nu
Xét gen A: có A = T = 1200 nu
=> G = X = (3000 – 1200*2)/2 = 300 nu
Xét gen a: có A = T = 1300 nu
=> G = X = (3000 – 1300*2)/2 = 200 nu
b. Nếu tế bào có cặp NST trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm (2n + 1) => Tại cặp NST tương đồng có 3 NST với 3 gen tương ứng là AAa hoặc Aaa:
Xét trường hợp 1: AAa => Số nu mỗi loại trên NST là:
A = T = 2*1200 + 1300 = 3700 nu
G = X = 2*300 + 200 = 800 nu
Xét trường hợp 2: Aaa => Số nu mỗi loại trên NST là:
A = T = 2*1300 + 1200 = 3800 nu
G = X = 2*200 + 300 = 700 nu
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là
A. A = T = 610; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 250; G = X = 390.
Đáp án B
Gen B có 390 G
H = 1690
Số nu từng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390
Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1
-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391
Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hidro và có 17,5% adenin. Phân tử protein do gen B điều khiển tổng họp gồm hai chuỗi polypeptit và có 796 axit amin.
a) Xác định dạng đột biến gen
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến.
\(a,\) Gen $B$ nhiều hơn gen $b$ $1$ liên kết $hidro$ \(\rightarrow\)Đột biến thay thế \(\left(A-T\right)\) bằng \(\left(G-X\right)\).
\(b,\) Một chuỗi $polypeptit$ có: \(\dfrac{796}{2}=398\left(aa\right)\)
\(\rightarrow\) \(N_B=\left(398+2\right).6=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=17,5\%N=420\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=32,5\%N=780\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ của $gen$ $b$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=419\left(nu\right)\\G=X=781\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ từng loại của $gen$ $Bb$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_B+A_b=839\left(nu\right)\\G=X=1516\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Cho một cặp gen Bb tồn tại trên cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5.100A0 và có hiệu A-G bằng 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn có có hiệu số T-G bằng 300 Nu
a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb
b) Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân ba đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp Nu mỗi loại là bao nhiêu ?
a, *Xét gen B: vì gen B dài 5100A=> gen B có 3000 Nu
ta có:
A+G=50%
A-G=20% => 2A=70%=>A=T=35%
G=X=50-35=15%
số Nu loại A=T=3000*35%=1050
số Nu loại G=X=3000*15%=450
*Xét gen b:
vì gen có 150 vòng xoắn => số Nu là:150*20=3000 Nu
ta có: T+G=3000/2=1500
T-G=300
=> 2T=1800=>A=T=900
G=X=(3000/2)-900=600
b, số Nu A và T trong gen dị hợp Bb: 1050+900=1950
số Nu loại G và X trong gen dị họp Bb: 450+600=1050
số Nu A và T MT cung cấp sau 3 lần NP: 1950*(2^3-1)=13650
số Nu G và X MT cung cấp sau 3 lần NP: 1050*(2^3-1)=7350
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?
Bạn ơi . Lâu vậy rồi , bạn có đáp án đề này chưa ? . Cho mình xin kết quả được ko ? @Lê Thanh Lam
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?