Xét 1 cặp gen dị hợp Aa nằm trên cặp NST tương đồng đều dài 5100Å. Gen A trên NST thứ nhất có 1200A, gen a trên NST thứ 2 có 1300A
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen.
b. Giả sử tế bào có cặp NST nói trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm. Hãy tìm số nu từng loại.
một gen có 900 cặp nuclêôtit loại A và số liên kết hidro của gen là 3600 .
a/ Tính số Nu mỗi loại gen
b/ gen có số lượng bao nhiêu nu
1 F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Khi tế bào đó NP hãy xác định:
a. Tính số lượng từng loại nu khi tb ở Kì Đầu
b. Tính số lượng từng loại nu khi tb kết thúc NP( kì cuối)
1 cặp gen Bb tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng. Chiều dài gen B = 5100 \(A^0\), có A = 15%. Chiều dài gen b = 4080 \(A^0\), có A = T = G = X.
1. Tính số lượng nu mỗi loại mỗi gen.
2. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì nguyên phân: kì giữa, kì cuối.
3. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì giảm phân: kì giữa 1, kì giữa 2, kì cuối 2.
4. Đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên. Xác định số nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con.
5. 1 tế bào chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp mỗi loại nu là bao nhiêu?
một gen B có chiều dài 4080 angstron số Nu loại A = 18% tổng số nu của gen
a) Tính số Nu mỗi loại của gen B
b) gen B bị đột biến thành gen b mất 1 cặp A-T .tính số liên kết hidro của gen b
GIÚP MÌNH VỚI Ạ ,CẦN GẤP
Xét 2 cặp gen dị hợp của 1 cá thể
- Cặp gen thứ nhất Bb dài 5100Å. Alen B có 3900 liên kết hidro, alen b có số lượng nucleotide mỗi loại bằng nhau
- Cặp gen thứ hai Dd dài 3400Å. Alen D có chứa 20% nucleotide loại A, alen d có số lượng từng loại nucleotide bằng nhau
a, tính số lượng từng loại nu (nucleotide) có trong 1 tế bào sinh dưỡng của cá thể
b, viết các kiểu gen có thể có của cá thể đó (liên quan tới 2 cặp gen)
c, có bao nhiêu liên kết hidro và liên kết hóa trị trong mỗi gen
xét 3 cặp gen Aa,Bb,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau .Hãy viết các kiểu gen đồng hợp .Các kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có thể được tạo thành từ 3 cặp gen đó
Mn giúp tớ với ạ,thanks
2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật.
Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt 2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin.
Gen b có G2 + T2 = 20,5 % trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị.
Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng hợp phân tử mARN có A:U:G:X = 1:2:3:4. Trong một mạch đơn của gen e, có A + T = 20% số Nu của mạch. . Mạch kia có hiệu giữa X và G bằng 10% số Nu của mạch và X = 675 Nu. Khi loài thực vật trên tự thụ phấn, em hãy viết sơ đồ lai từ P -> F1 và tính số Nu mỗi loại trong kiểu gen của P. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo. Trong đó : B(cây cao); b(cây thấp); E(lá chẻ); e(lá nguyên).
Gen A có 3900 liên kết hidro và có khối lượng 9.105dvC. Gen a có hiệu số giũa nu loại G với nu loai A là 240. Biết 2 gen trên có số nu bằng nhau.
Người ta tiến hành cho lai 2 cá thể đều có KG dị hợp Aa với nhau.
Xác định số nu mỗi loại trong mỗi hợp tử của F1
Mình đang cần gấp lắm