Phân tử mARN có 17,5% số N loại A và 25% số N loại X. Gen tạo ra phân tử mARN nói trên có chiều dài 408 nanomet và có hiệu số giữa T với G bằng 10% số N của gen. Tính số lượng từng loại N của phân tử mARN nói trên
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X. phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% nucleotit loại A. Nếu gen nói trên có chiều dài 0,306 mm thì số lượng từng loại N của phân tử mARN là bao nhiêu?
\(rN=\dfrac{0,306.10^7}{3,4}=900000\left(ribonu\right)\)
Vì mARN được tổng hợp có 20% ribonu loại A => Tổng hợp từ mạch 2 của gen.
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN:
rA=20%rN=20%.900000=180000(ribonu)
rU=A2=T1=10%.rN=10%.900000=90000(ribonu)
rX=G2=X1=45%.rN=45%.900000=405000(ribonu)
rG= rN - (rA+rU+rX)= 225000(ribonu)
1 phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T, X bằng 25% số nu gen. Xác định:
- Số lượng từng loại nu gen.
- Nếu tất cả X gen đều tập trung trên mạch gốc thì số lượng từng loại nu mARN là bao nhiêu?
bạn tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-phan-tu-marn-co-hieu-so-giua-a-voi-g-bang-350-giua-u-voi-x-bang-250-gen-tao-ra-marn-co-hieu-so-giua-t-voi-x-bang-25-so-nu-cua-genaso-luong.149683088739
Gen B có 3600 liên kết hidro, có chiều dài là 0,51 micromet. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U với A là 120 nu, tỉ lệ giữa G với X là 2/3.
a, Tính số lượng nu từng loại gen B.
b, Tính số lượng từng loại nu phân tử mARN.
a.
N = 5100 . 2 : 3,4 = 3000 nu
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
-> A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
b.
rU - rA = 120
rU + rA = 900
-> rU = 510 nu, rA = 390 nu
rG / rX = 2/3
rG + rX = 600
-> rG = 240 nu, rX = 360 nu
Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:
A. 36 x 104 đơn vị cacbon
B. 36 x 105 đơn vị cacbon
C. 72 x 105 đơn vị cacbon
D. 72 x 104 đơn vị cacbon
Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:
A. 36 x 104 đơn vị cacbon
B. 36 x 105 đơn vị cacbon
C. 72 x 105 đơn vị cacbon
D. 72 x 104 đơn vị cacbon
Câu 34: Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 360; G = X = 840 B. A = T = 306; G = X = 714
C. A = T = 180; G = X = 420 D. A = T = 108; G = X = 357
346,8nm = 3468Ao
rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040
rU = 1020 x 10% = 102
rA = 1020 x 20% = 204
=> Số lượng từng loại nu của gen
A = T = 102 + 204 = 306
G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714
chọn B
Một phân tử mARN cỏ X= A+G và U= 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ - 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen:
A. 36 × 10 4 đơn vị cacbon
B. 36 × 10 5 đơn vị cacbon
C. 72 × 10 5 đơn vị cacbon
D. 72 × 10 4 đơn vị cacbon
Đáp án D
Vì:
Giả thuyết: 1 gen G - A = 12 . 5 % ( g t ) G + A = 50 % ( N T B S ) X g o c = 25 % ( g t ) ⇔ G = 31 , 25 % A = 18 . 75 % X g o c = 25 % (1) → p h i ê n m ã ( k = 1 ) 1 m A R N m X = m U + m G ( g t ) m U = 300 ( g t ) (2)
Từ 1, 2 → m A R N m U = m X - m G = 300 m G = X g o c = 25 % m X = 2 . % X - % X g o c = 37 , 5 %
Gọi rN là số ribonucleotit của 1 phân tử mARN thì ta có
mX-mG= 300 <=> 0,375rN-0,25rN= 300=> rN= 2400 (ribonucleotit)
Vậy M m A R N = r N . 300 đ v C = 72 x 10 4 đ v C
Một gen cấu trúc dài 204 nm. Trên mạch 2 của gen có T=35%, X=25% số nu của mạch. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số phân trăm giữa G với U là 20% và tổng số X và U là 40%
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của phân tử mARN
b) Gen B bị đột biến thành gen b. Gen đột biến b có số liên kết hidro giảm đi 2 liên kết so với gen B. Người ta nhận thấy phân tử protein do gen b tổng hợp có thành phần axit amin khác hoàn toàn so với phân tử protein ban đầu. Xác định loại đột biến nói trên (biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp nu).
Mn giúp mk vs ah. Mk cảm ơn nhiều ah.
Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nu của gen.
a)Số lượng nu từng loại của gen
b)Số nu mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch.
a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
* Theo đề bài ta có:
Am - Gm = 350 (1);
Um - Xm = 250 (2);
(1) + (2) → (Am + Um) - (Gm + Xm) = 600 => Trên gen ta có: T - X = 600 (3);
* Theo đề bài và theo NTBS ta có:
%T - %X = 25% (5);
%T + %X = 50% (6);
Từ (5) và (6) suy ra:
%A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%
→ \(\frac{T}{X}=3\) → T = 3X (7)
Từ (3) và (7) → Trên gen có: A = T = 900 (nu); G = X = 300 (nu)
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mARN:
Vì tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc → mạch bổ sung với mạch gốc không chứa X → G(gốc) = 0
→ Gm = X(gốc) = 300 (nu)
→ Xm = G(gốc) = 0 (nu)
→ Am = 350 + Gm = 350 + 300 = 650 (nu)
→ Um = 250 + Xm = 250 (nu)