Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp gồm KOH 10% và \(Ca\left(OH\right)_2\) 5% phản ứng với 100ml dd HCl 3M
Tính khối lượng dung dịch của hỗn hợp gồm KOH 10% và Ca(OH)2 5% phản ứng với 100ml dd HCl 3M
Đặt :
nFe = x mol
nMgO = y mol
mX = 56x + 40y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x____________x
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
y______________y
mM = mFeCl2 + mMgCl2 = 127x + 95y = 31.7 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.2
%Fe = 5.6/13.6 * 100% = 41.17%
%MgO = 58.82%
nKOH = 0.1 * 0.2 = 0.02 (mol)
KOH + HCl => KCl + H2O
0.02____0.02
nHCl (pư) = 2nFe + 2nMgO = 0.1*2 + 0.2*2 = 0.6 (mol)
nHCl = 0.02 + 0.6 = 0.62 (mol)
VddHCl = 0.62/0.5 = 1.24 (M)
Cho 7,6g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 ( tỉ lệ thể tích \(V_{CH4}:V_{C2H4}\)= 5:8), đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm vào dd chứa 29,6g \(Ca\left(OH\right)_2\) . Hỏi khối lượng dd thu dc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 16x + 28y = 7,6 (1)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Ta có: \(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{5}{8}\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{8}y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)=n_{CH_4}\\y=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\end{matrix}\right.\)
BTNT C và H, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,525\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{4n_{CH_4}+4n_{C_2H_4}}{2}=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{OH^-}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,8}{0,525}\approx1,5\)
⇒ Pư tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca và C, có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,525\\a+2b=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m thêm vào dd = mCO2 + mH2O = 34,8 (gam)
Mà: m↓ = mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Vậy: Dung dịch thu được tăng và tăng: 34,8 - 25 = 9,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 500ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và \(H_2SO_4\) 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và \(Ba\left(OH\right)_2\) xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng muối khan C.
nHCl=0,04 mol
nH2SO4=0,05 mol
nKOH=0,06 mol
nBa(OH)2=0,2x mol
nH+=0,04+0,05.2=0,14 mol
nOH-=0,06+0,2x.2=0,06+0,4x
H+ + OH-\(\rightarrow\)H2O
0,14 0,14
Ta có
0,14=0,06+0,4x
\(\rightarrow\)x=0,2M
m muối=0,04.35,5+0,05.96+0,06.39+0,04.137=14,04g
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Phản ứng giữa dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) và dung dịch \(HCl\) (vừa đủ) thuộc loại:
Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vùa đủ) thuộc loại : phản ứng trung hòa
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan 11 gam hỗn hợp gồm fe và al bằng dd hcl 10% Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd axit cần dùng
c) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Fe}\left(mol\right)\\y=n_{Al}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\sum m_{hh}=11\left(g\right)\Rightarrow56x+27y=11\left(1\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....x\rightarrow..2x........x......x\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....y\rightarrow..3y.........y......1,5y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(2\right)]{\left(1\right)}\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a) \(\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,1}{11}=51\%\)
\(\rightarrow\%m_{Al}=49\%\)
b) \(\sum m_{ctHCl}=\left(2.0,1+3.0,2\right).36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100\%}{10\%}=292\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2\uparrow}=\left(1.0,1+1,5.0,2\right).2=0,8\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2\uparrow}=11+292-0,8=302,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{302,2}.100=4,2\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{302,2}.100=8,8\%\)
Đặt: {x=nFe(mol)y=nAl(mol){x=nFe(mol)y=nAl(mol)
∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)
PTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5yPTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5y
%mFe=56.0,111=51%%mFe=56.0,111=51%
→%mAl=49%→%mAl=49%
b) ∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255
B. 2,135
C. 2,695
D. 2,765
3.1 kim loại M có hoá trị 2 khi tác dụng với khí Clo sau phản ứng thu được hợp chất chứa 52,2 phần trăm Clo cho về khối lượng.Tìm M
4,1 oxit Fe có phần trăm khối lượng oxi là 27,58 phần trăm.Tìm công thức
5,Tính thể tích CO2 đktc cần dùng để phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15g kết tủa.
6,Cho 100ml dd HCl 2Mtrung hoà 100ml dd NaOH 1M.Sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 1M để trung hoà hết dung dịch trên ?
7,Hoà tan 20g hỗn hợp Cu và Fe = dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí H2 đktc.Tính phần trăm khối lượng các chất của hỗn hợp ban đầu