Bài 2 : tìm x không âm biết a)√6x
Bài 4 Tìm x không âm biết
a) \(\sqrt{x}=4\Rightarrow x=16\)
b) \(\sqrt{x}=\sqrt{7}\Rightarrow x=7\)
c) \(\sqrt{x}=0\Rightarrow x=0\)
d) \(2\sqrt{x}=16\Rightarrow\sqrt{x}=8\Rightarrow x=64\)
e) \(\sqrt{4x}< 2\Rightarrow2\sqrt{x}< 2\Rightarrow\sqrt{x}< 1\Rightarrow x< 1\Rightarrow0\le x< 1\)
g) \(\sqrt{x+1}>3\Rightarrow x+1>9\Rightarrow x>8\)
h) \(2\sqrt{x-2}=8\Rightarrow\sqrt{x-2}=4\Rightarrow x-2=16\Rightarrow x=18\)
k) Vì \(\sqrt{x}\ge0\Rightarrow\) pt vô nghiệm
Lời giải:
a.
$\sqrt{x}=4$
$\Leftrightarrow x=4^2=16$
b.
$\sqrt{x}=\sqrt{7}$
$\Leftrightarrow x=7$
c.
$\sqrt{x}=0$
$\Leftrightarrow x=0^2=0$
d.
$2\sqrt{x}=16$
$\sqrt{x}=16:2=8$
$x=8^2=64$
e.
$\sqrt{4x}<2$
$4x< 2^2=4$
$x< 1$
Vậy $0\leq x< 1$
g.
$\sqrt{x+1}>3$
$x+1>3^2=9$
$x>8$
h.
$2\sqrt{x-2}=8$
$\sqrt{x-2}=4$
$x-2=4^2=16$
$x=18$
k.
$\sqrt{x}=-3< 0$ vô lý do căn bậc 2 số học của 1 số thì luôn không âm.
Vậy pt vô nghiệm.
a) \(\sqrt{x}=4\)
nên x=16
b) \(\sqrt{x}=\sqrt{7}\)
nên x=7
Bài 1:Với giá trị nào của "a" thì
a) 2.a+7 / (-2)
b) a2 +9 / (-7)
Là số hữu tỉ dương ? Hữu tỉ âm ? Số không âm ? Số không dương ? Số không âm không dương?
Bài 2: tìm x thuộc về N (số tự nhiên) biết
x/5 < 5/4 < x+2/5
P/s : "/" trong bài là dấu "phần". Vd: "1/2" là "1 phần 2"
1 ngày rưỡi nữa là em phải nộp bài rồi ạ mongmoij người giúp em nhanh nhất có thể
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
Tìm số x không âm , biết
a, √x < √2;
Ta có: \(\sqrt{x}< \sqrt{2}\)
nên \(0\le x< 2\)
Chứng minh biểu thức sau không âm với mọi x
A = x mũ 2 - 6x + 11
\(\Rightarrow A=\left(x^2-6x+9\right)+2=\left(x-3\right)^2+2\ge2\ge0\forall x\)
dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy A không âm với mọi x
\(A=x^2-6x+9+2=\left(x-3\right)^2+2>0\)
Tìm số x không âm , biết :
a) \(\sqrt{x}\)= 15
b) \(2\sqrt{x}\)= 14
c) 2\(2\sqrt{x}\) < 4
\(a.\sqrt{x}=15\)
\(\Leftrightarrow x=15^2=225\)
\(b.2\sqrt{x}=14\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=7\)
\(\Leftrightarrow x=7^2=49\)
\(c.22\sqrt{x}< 4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}< \dfrac{2}{11}\)
\(\Leftrightarrow x< \left(\dfrac{2}{11}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x< \dfrac{4}{121}\)
Bài 1: Tìm x để A=12+45+6x chia hết cho 3 (6x là số tự nhiên không phải 6 nhân x)
Bài 2: Chứng tỏ:
a) 3n+3+3n+1+2n+3+2n+2 chia hết cho 6
b) 2+22+23+.....+29+210 chia hết cho 31
Bài 3:Tìm x,y để 71x1y chia hết cho 5 và 9
Bài 4: Tìm tập hợp các số a thuộc N và a chia hết cho 9 biết 2000<a<2015
Bài 5: Tìm số dư của phép chia số 4x10100+1 cho 3
Các bạn biết bài nào thì giải bài đó giùm mình nha!
cảm ơn bạn Xử Nữ các bạn khác giúp mình với
Bài 1: Tìm x để A=12+45+6x chia hết cho 3 (6x là số tự nhiên không phải 6 nhân x)
Bài 2: Chứng tỏ:
a) 3n+3+3n+1+2n+3+2n+2 chia hết cho 6
b) 2+22+23+.....+29+210 chia hết cho 31
Bài 3:Tìm x,y để 71x1y chia hết cho 5 và 9
Bài 4: Tìm tập hợp các số a thuộc N và a chia hết cho 9 biết 2000<a<2015
Bài 5: Tìm số dư của phép chia số 4x10100+1 cho 3
mik bit bài 4
Tìm số x không âm, biết:
a) √ x = 15 ; b) 2 √ x = 14
c) √ x < √ 2 ; d) √ 2 x < 4
Lưu ý: Vì x không âm (x ≥ 0) nên các căn thức trong bài đều xác định.
a) √ x = 15
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
x = 15 2 ⇔ x = 225
Vậy x = 225
b) 2 √ x = 14 ⇔ √ x = 7
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
x = 7 2 ⇔ x = 49 V ậ y x = 49
c) √x < √2
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2
Vậy 0 ≤ x < 2
d) 2 x < 4
Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được:
2x < 16 ⇔ x < 8
Vậy 0 ≤ x < 8
bài 1 : tìm x, biết
a, 9x^2-49=0
b,( x-1)(x+2)-x-2=0
Bài 2 Thực hiện phép tính
a,x/x-3+9-6x/x^2-3x
b,6x-3/x:4x^2-1/3x^2
Bài 1:
a)
\(9x^2-49=0\)
\(9x^2-49+49=0+49.\)
\(9x^2=49\)
\(\frac{9x^2}{9}=\frac{49}{9}\)
\(x^2=\frac{49}{9}\)
\(x=\sqrt{\frac{49}{9}}\)
\(x=\frac{\sqrt{49}}{\sqrt{9}}\)
\(x=\frac{7}{3}\)hay \(x=2,33333...\)
b)
\(\left(x-1\right)\left(x+2\right)-x-2=0.\)
\(x^2+x-2-x-2.\)
\(x^2+\left(x-x\right)-\left(2+2\right)=\)\(0\)
\(x^2-4=0\)
\(x=\sqrt{4}\)
\(x=2\)
Bài 2:
a)
\(\frac{x}{x}-3+9-\frac{6x}{x^2}-3x.\)
\(=1-3+9-\frac{6x}{x^2}-3x.\)
\(=1-3+9-\frac{6}{x}-3x.\)
\(=7-\frac{6}{x}-3x\)
b)
\(6x-\frac{3}{x}\div4x^2-\frac{1}{3x^2}\)
\(=6x-\frac{3}{x}\div\frac{4}{1}x^2-\frac{1}{3x^2}.\)
\(=6x-\frac{3}{x}\times\frac{1}{4}x^2-\frac{1}{3x^2}\)
\(=6x-\frac{3x^2}{x4}-\frac{1}{3x^2}\)
\(=6x-\frac{3x}{4}-\frac{1}{3x^2}\)
\(=\frac{6x}{1}-\frac{3x}{4}-\frac{1}{3x^2}\)
\(=\frac{72x^3-36x^3-12x^2}{12x^2}\)
\(=\frac{36-12x^2}{12x^2}\)
1.P(x)=ax^-5x^3+6x^4-2
Q(x)=-3x^2-6x^4+5x^3+5
a.Tính P(x)+Q(x)?
b.Chứng tỏ rằng 2 đa thức P(x) và Q(x) là 1 đa thức có giá trị dương
2.A=2x^2-5xy+7y^2
B=-x^2-4y^2+5xy
a.Tính C=A+B
b.Chứng tỏ A và B không thể đồng thời có giá trị âm.
2 bài này mình chỉ cần câu b không cần giải câu a cũng được, giúp mình nha.THANKS