Cho 19,3 g hh gồm Zn và Cu có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Hỏi m?
Lấy 19,3 g hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3 . Sau khi các PƯ xảy ra hoàn toàn, thu được m (g) kim loại. Tính m?
Đặt nZn = x (mol) và nCu = 2x (mol)
(Vì hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ về số mol là 1:2)
⇒ mhỗn hợp = mZn + mCu
= 65x + 64 × 2x) = 19,3 g
⇒ x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol. Xảy ra các quá trình sau:
PTHH: Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: 0,1 → ?(mol)
=>nFe3+ = 0,1.2110,1.2 = 0,2(mol)
PTHH: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: ?(mol) ← 0,2(mol)
=> nCu= 0,2.12=0,1(���)20,2.1=0,1(mol)
⇒ m = mCu dư = 0,1 × 64 = 6,4 g
tick giúp tớ, cảm ơn bạn
Theo đề gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right),n_{Cu}=2x\left(mol\right)\)
Có:
\(m_{Zn}+m_{Cu}=19,3\\ \Leftrightarrow65x+64.2x=19,3\\ \Rightarrow x=0,1\)
=> Dung dịch sau \(\left\{{}\begin{matrix}SO_4^{2-}=0,6\\Fe^{2+}=0,4\\Zn^{2+}=0,1\\Cu^{2+}=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kim.loại}=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 16,53
C. 12,00
D. 12,80
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,53.
B. 6,40.
C. 12,80.
D. 12,00.
Đáp án B
Đặt nZn = x mol ; nCu =2x mol
=> m hỗn hợp = 65x +64.2x =19,3 g => x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol ,Xảy ra các quá trình sau:
Zn + 2Fe3+ → Zn 2+ + 2Fe2+
Mol 0,1 -> 0,2
Cu +2 Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+ Mol 0,1 <- 0,2
=> m = mCu dư = 0,1 .64 = 6,4g
Cho 22,65 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12,80.
B. 9,20.
C. 6,40.
D. 16,53.
Cho 19,3g hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đặt nZn = x (mol) và nCu = 2x (mol)
(Vì hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ về số mol là 1:2)
⇒ mhỗn hợp = mZn + mCu
= 65x + 64 × 2x) = 19,3 g
⇒ x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol. Xảy ra các quá trình sau:
PTHH: Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: 0,1 → ?(mol)
=>nFe3+ = \(\dfrac{0,1.2}{1}\) = 0,2(mol)
PTHH: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: ?(mol) ← 0,2(mol)
=> nCu= \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m = mCu dư = 0,1 × 64 = 6,4 g
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam
B. 13,32 gam
C. 17,44 gam
D. 9,60 gam
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam
B. 13,32 gam
C. 17,44 gam.
D. 9,60 gam
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là:
A. 13,32 gam
B. 9,60gam
C. 17,44 gam
D. 12,88 gam
Chọn đáp án C.
Hỗn hợp sau nung chứa 2 oxit là MgO và Fe2O3
chứng tỏ Mg và Zn phản ứng hết, Fe2(SO4)3 và CuSO4 phản ứng hết, FeSO4 còn dư.
Đặt y là số mol FeSO4 đã phản ứng
⇒ m C u + m F e = 17 , 44 g
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là:
A. 13,32 gam
B. 9,60gam
C. 17,44 gam
D. 12,88 gam
Đáp án C
Hỗn hợp sau nung chứa 2 oxit là MgO và Fe2O3, chứng tỏ Mg và Zn phản ứng hết, Fe2(SO4)3 và CuSO4 phản ứng hết, FeSO4 còn dư.
Đặt y là số mol FeSO4 đã phản ứng
=>
(1)
= 17,44 (g)