Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hồng
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
18 tháng 12 2020 lúc 21:08

Thành phần hóa học: 

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN:  Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. ->’ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 4 2017 lúc 12:33

Đáp án D

- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.

- Ý 1 sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.

- Ý 5 sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 8 2018 lúc 13:23

Chọn đáp án D

- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.

- Ý 1 Sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.

- Ý 5 Sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 9 2018 lúc 3:21

Chọn đáp án D

- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.

- Ý 1 Sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.

- Ý 5 Sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.

Nguyên Miou
Xem chi tiết
❤️ buồn ❤️
28 tháng 10 2018 lúc 13:13

cấu tạo - ADN

Có hai mạch xoắn đều quanh một trụcPhân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARNNu ADN có 4 loại A, T, G, X


- ARN

Có cấu trúc gồm một mạch đơnCó khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADNNu ARN có 4 loại A, U, G, Xphân biệt là

 ADN và ARN
+ Giống nhau:
Đều cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,Nvà P
Đều là đại nguyên tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Đơn phân có 3 loại giống nhau là A,X,G
Các nucleotit đều liên kết với nhau thành mạch.
+Khác nhau:
ADN :
- là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
- chứa đựng và truyền dạt thông tin di truyền
- những biến đổi về mặt cấu trúc có thể di truyền cho thế hệ sau
* ARN:
- chỉ có 1 mạch đơn
- mARN truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của protein cần tổng hợp
- tARN vận chuyển các a.a tương ứng đến protein
- rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom
- những bến đổi về mặt cấu trúc biểu hiện ở KH, hok di truyền cho thế hệ sau

Nguyên Miou
30 tháng 10 2018 lúc 20:58

còn quá trình nhân đôi và tổng hợp

Nguyễn Ngọc Nhã Hân
Xem chi tiết
Lê Thị Huyền Trang
28 tháng 10 2018 lúc 16:03

Cơ chế tổng hợp prôtêin.
Gồm 2 giai đoạn:[/FONT]
Giai đoạn 1: Tổng hợp ARN để chuyển thông tin di truyền từ gen sang sản phẩm prôtêin (xem phần tổng hợp ARN)
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất gồm 4 bước cơ bản

+ Bước 1: Hoạt hoá axit amin. Các axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng ađenôzintriphôtphat (ATP) dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).

+ Bước 2: Mở đầu chuỗi pôlipeptit có sự tham gia của ribôxôm , bộ ba mở đầu AUG, tARN axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS. Kết thúc giai đoạn mở đầu

+ Bước 3: Kéo dài chuỗi pôlipeptit, tARN vận chuyển axit amin thứ nhất tiến vào ribôxôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu của mARN theo nguyên tắc bổ sung. aa1 – tARN tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của axit amin thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất. Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN (sự chuyển vị) làm cho tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm. Tiếp đó, aa2 – tARN tiến vào ribôxôm, đối mã của nó khớp với mã của axit amin thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

Liên kết peptit giữa aa1 và aa2 được tạo thành. Sự chuyển vị lại xảy ra, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc phân tử chuỗi polipeptit lúc này có cấu trúc: aaMĐ – aa1 – aa­2 ... aan vẫn còn gắn với tARN axit amin thứ n.

+ Bước 4: Kết thúc chuỗi pôlipeptit, Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc lúc này ngừng quá trình dịch mã 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra tARN, axit amin cuối cùng được tách khỏi chuỗi polipeptit. Một enzim khác loại bỏ axit amin mở đầu giải phóng chuỗi pôlipeptit

Cần lưu ý trên mỗi mARN cùng lúc có thể có nhiều ribôxôm trượt qua với khoảng cách là 51Å [/FONT]®[FONT=&quot] 102Å. Nghĩa là trên mỗi mARN có thể tổng hợp nhiều prôtêin cùng loại.[/FONT]
[FONT=&quot] Sự tổng hợp prôtêin góp phần đảm bảo cho prôtêin thực hiện chức năng biểu hiện tính trạng và cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các bào quan va` đảm nhận nhiều chức năng khác nhau.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 12 2019 lúc 10:50

Chọn đáp án B

I – Đúng. Mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ → 5’.

II – Đúng. ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ → 3’.

III – Đúng.

IV – Sai. Vì phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ → 3’.

stin zin
Xem chi tiết
Bigbang Linh
1 tháng 11 2016 lúc 23:29

Thí nghiệm của men-đen :

Men-đen cho lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Vd: P: thân cao × thân thấp F1: 100% thân cao F2: 3 phần thân cao, 1 phần thân thấp

Bigbang Linh
1 tháng 11 2016 lúc 23:32

Quá trình ADN tự nhân đôi: -ADNtự nhân đôi theo nguyên tắc sau: + nguyên tắc bổ sung: A_T,G_X hay ngược lại + giữ lại một nửa

Bigbang Linh
1 tháng 11 2016 lúc 23:35

Quá trình tổng hợp ARN + nguyên tắc khuôn mẫu: dựa trên khuôn mẫu một mạch của gen + nguyên tắc bổ sung : A_U, T_A,G_X,X_G.

khong có
Xem chi tiết
Trịnh Long
4 tháng 1 2021 lúc 20:31

Nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp ADN 

A-T ; G-X.(ngược lại)

Nguyên tắc bổ sung trong ARN 

A-U ; T-A ; G-X (ngược lại)

ADN có nguyên tắc bán bảo toàn , ARN không có.

 

 

 

 

Trần Thị Mai Phương
4 tháng 1 2021 lúc 20:27

undefined