một gen có tổng số nucleotit là 1050 và số nucleotit loại guanin chiếm 35 % tổng số nucleotit của gen
tính tổng số gen và số lượng các loại nucleotit còn lại của gen
một gen ở sinh vật có 3000 Nucleotit trong đó có 600 Nucleotit loại guanin a . tính chiều dài gen B. tính tổng số liên kết hóa trị và tổng số liên kết Hdro C mạch 1 của gen có số Nucleotit loại ađeenin chiếm 40% và số Nucleotit loại guanin chiếm 20 % tongwr số Nucleotit của mạch . tính số Nucleotit mỗi loại trên mạch của gen
\(a,L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(b,H=N+G=3600\left(lk\right)\)
- Liên kết hóa trị của gen: \(2\left(N-1\right)=5998\left(lk\right)\)
\(c,\) \(A=T=1500-600=900\left(nu\right)\)
\(A_1=T_2=40\%.1500=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=900-600=200\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=20\%.1500=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_2=X_1=600-300=300\left(nu\right)\)
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A=T=A1+T1=A2 +T2
G=X=G1+X1= G2 + X2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
H=3900 ; G= 900 → A = 600 N = 2A+2G = 3000
Một mạch sẽ có 1500 nucleotit
Trên mạch 1:
A1 = 30% x 1500 = 450= T2 → T1 = 150 = A2
G1 = 10% x 1500 = 150= X2 → X1 = 750 = G2
(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A=T=A1+T1=A2 +T2
G=X=G1+X1= G2 + X2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
H= 3900 ; G= 900 → A = 600 N = 2A+2G = 3000
Một mạch sẽ có 1500 nucleotit
Trên mạch 1:
A1 = 30% x 1500 = 450= T2 → T1 = 150 = A2
G1 = 10% x 1500 = 150= X2 → X1 = 750 = G2
Một gen có 30 nucleotit, biết nucleotit loại timin chiếm 20% tổng số nu của gen. Hãy tính:
a. chiều dài và khối lượng của gen nói trên?
b. tính số nucleotit từng loại của gen và tổng số liên kết hidro của gen?
(biết mỗi nucleotit là 300đvC
Một gen có số nuclêôtít loại xitozin là 1050 và số nucleotit loại guanin chiếm 35% tổng số nu của gen
a ) Tính chiều dài gen bằng micromet
b ) Tìm tỉ lệ của các loại nucleotit còn lại
a, \(N=\dfrac{1050}{35\%}=3000\)
\(\Rightarrow L=\dfrac{N}{2.3,4}=5100A^o\)
b, \(\%X=\%G=35\%\)
Có : \(\%G+\%A=50\% \)
\(\Rightarrow\%A=\%T=15\%\)
2. Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X= 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=53/72.
III.Mạch 2 của gen có G/T= 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X.
Tổng số nucleotit cảu gen là: \(\dfrac{425.10.2}{3,4}=2500\)
Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A = T = \(2500.\dfrac{40\%}{2}=500\) ; \(G=X=\dfrac{2500}{2}-500=750\)
\(T_1=A_2=220\rightarrow T_2=A_1=T-T_1=280\)
\(X_1=G_2=\dfrac{2500}{2}.20\%=250\rightarrow X_2=G_1=X-X_1=500\)
I sai: Mạch 1 của gen có: \(\dfrac{G}{X}=\dfrac{500}{250}=2\)
II sai: Mạch 2 của gen có: \(\dfrac{\left(A+X\right)}{\left(T+G\right)}=\dfrac{\left(220+500\right)}{\left(280+250\right)}=\dfrac{72}{53}\)
III đúng: Mạch 2 của gen có \(\dfrac{G}{T}=\dfrac{250}{280}\)
IV sai: \(X_1=250\) chiếm 20% → X\(_2\) = 500 chiếm 40%
⇒ Có 1 phát biểu là đúng
Một gen tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định:a) chiều dài, khối lượng, số chu kì của xoắn genb) tính số nu mỗi loại của genc) tổng số liên kết hidro của gen
L = (2100 : 2) . 3,4 = 3570 Ao
M = 2100 . 300 = 630 000 đvC
C = 2100 : 20 = 105
b.
A = T = 20% . 2100 = 420 nu
G = X = 30% . 2100 = 630 nu
c.
H = 2A + 3G = 2730
Một gen có chiều dài 3060A0 và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a) Tính tổng số nucleotit, khối lượng phân tử của gen. b) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và số liên kết hidro có trong gen.
Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và số nucleotit loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ G/X = 2/3
II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (A+X)/(T+G) = 53/72
III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ G/T = 25/28
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4