cho 5,6g Sắt (Fe) phản ứng với 200ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
a) Viết Phương Trình phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
cho 200ml naoh có nồng độ 5m tác dụng với 100 nl cuso4 có nồng độ 2m . sau phản ứng thu được chất rắn a và dung dịch b . Viết pthh của phản ứng trên tính khối lượng của A . Tính nồng độ mol dung dịch B , biết thể tích của dung dịch sau phản ứng ko thay đổi
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
n NaOH = 0,2.5 = 1(mol)
n CuSO4 = 0,1.2 = 0,2(mol)
Ta có :
n NaOH / 2 = 0,5 > n CuSO4 / 1 = 0,2 => NaOH dư
n Cu(OH)2 = n CuSO4 = 0,2 mol
=> m A = 0,2.98 = 19,6 gam
n Na2SO4 = n CuSO4 = 0,2 mol
n NaOH pư = 2n CuSO4 = 0,4(mol)
V dd = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)
Suy ra:
CM Na2SO4 = 0,2/0,3 = 0,67M
CM NaOH = (1 - 0,4)/0,3 = 2M
Cho 200ml NaOH có nồng độ 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M . Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B a, Viết PThh của phản ứng trên tính khối lượng của A b, Tính nồng độ mol của chất B . Biết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(0.1.............0.05...............0.05...........0.05\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.05\cdot98=4.9\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2+0.1}=0.167\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.05}{0.1}=1.5\left(M\right)\)
Trộn 200ml dung dịch CuCl2 với 300ml dung dịch NaOH có nồng độ 0.2M sau phản ứng lọc kết tủa và nung khối lượng không đổi a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 40 ml dung dịch có chứa 16 g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng c tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch không thay đổi đáng kể
Trộn 200ml dung dịch cucl2 với 300ml dung dich naoh có nồng độ 0.2M .Sau phản ứng lọc kết tủa mang khối lượng không đổi
a) Viết Pt
b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c)Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch phản ứng
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) . Khối lượng m sắt tham gia phản ứng và nồng độ mol của dung dịch HCl lần lượt là ? A.5,6g;1M. B.6,5g;2M. C.7,6g;2M. D.8,4g;1M
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Cho 200Ml dung dịch Naoh 1M tác dụng với dung dịch Fecl2. lọc hỗn hợp sau phản ứng ta thu đc chất rắn không tan. A) Viết phương Trình phản ứng B) Tính khối lượng của chất không tan
\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\\ Fe(OH)_2\xrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ b,\text {Theo PT: }n_{FeO}=n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{FeO}=0,1.72=7,2(g)\)
Hòa tan 2,32 gam oxit sắt từ Fe3O4 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Sau phản ứng. chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư
c) Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X