Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A
giúp với ạ
hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2(đktc).
a) xác định A
b)lượng khí thoát rahấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch KOH thu được 39,8 gam muối.tính Nồng độ Mol của dung dịch KOH sử dụng
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : \(n_A=\dfrac{n_{SO_2}.2}{n}=\dfrac{0,6}{n}\)
Ta có: \(\dfrac{19,2}{A}=\dfrac{0,6}{n}\)
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)
b) Giả sử phản ứng tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\120x+158t=39,8\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2, y=0,1 (thỏa mãn)
=> \(n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Al vào 200 ml dung dịch axit clohiđric H2SO4 xM, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Tính a và x?
Sửa đề dung dịch axit clohidric phải là HCl chứ nhỉ
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2<----0,6<-------------------0,3
\(a=m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(x=C_{MddHCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe vào dd H2SO4 98% đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí X (đktc) ,có tỉ khối so với H2 là 32.
a) Xác định khí X
b) Viết phản ứng và cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
c) Tính V khí X.
d) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
hòa tan 24 96 gam trong h2so4 đặc nóng thu được khí so2. hấp thụ hoàn toàn khí so2 vào 1,3 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 54,34g chất rắn. xác định kim loại M?
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
2M+2nH2SO4-->M2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.6/n
Xét TH NaOH dư
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
a----->2a--------->a
TA có: 126a+40(0.7-2a)=41.8
< = > a=0.3
M=19.2n/0.6=32n
n=2, => M=64 : Cu
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe vào dd H2SO4 98% đặc ,nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí X (đktc), có tỉ khối so với H2 là 32.
a) Xác định khí X
b) Viết phản ứng và cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
c) Tính V khí X
d) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn
hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1.
a)Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.