Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Mai
Xem chi tiết
lạc lạc
17 tháng 11 2021 lúc 21:14

Nguyên phân: Nguyên là nguyên nhiễm; phân là phân bào; nguyên phân <=> phân bào nguyên nhiễm là quá trình phân bào mà các tế bào con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên bộ NST 2n

tham khảo

Thư Phan
17 tháng 11 2021 lúc 21:15

Tham khảo

Minh Hiếu
17 tháng 11 2021 lúc 21:15

Nguyên phân: Nguyên là nguyên nhiễm; phân là phân bào; nguyên phân <=> phân bào nguyên nhiễm là quá trình phân bào mà các tế bào con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên bộ NST 2n

tham khảo

nguyễn phuc tiến
Xem chi tiết
Nguyễn Hà Giang
15 tháng 11 2021 lúc 22:07

Tham khảo!

nguyên phân, 

Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

 giảm phân,

Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.Góp phần cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa

thụ tinh.

Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giữa tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. 
- Sự kết hợp ngẫu nhiên cúa các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. 
→ Góp phần duy trì bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài và tạo nên các biến dị tổ hợp mới, cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

 

Nguyễn Thị Minh Quyên
Xem chi tiết
Tôi Là Ai
9 tháng 12 2016 lúc 22:10
ý nghĩa của NGUYÊN PHÂN nè:
+giúp cơ thể lớn lên
+duy trì sự ổn định bộ NST qua các thế hệ
+các phuơng pháp : giâm,chiết.ghép ,nuôi cấy mô đều dựa trên quá trình nguyên phân.
-----ý nghĩa của GIẢM PHÂN ------
+bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được ổn định qua các thế hệ là dựa vào các quá trình nguyên phân,giảm phân,thụ tinh.
+sự kết hợp : nguyên phân ,giảm phân,thụ tinh --> các biến dị tổ hợp phong phú
  
Vũ Duy Hưng
15 tháng 12 2016 lúc 22:25

Ý nghĩa sinh học của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:

- Qua nguyên phân, các tế bào sinh dưỡng của cơ thể duy trì được số NST trong tế bào con không đổi so với tế bào mẹ va` đó là số NST đặc trưng cho mỗi loài, đồng thời duy trì được những đặc tình di truyền của từng loài. Nhờ nguyên phân mà các thế hệ tế bào khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền giống nhau, đặc trưng cho loài.

- Sự phân bào của các tế bào sinh sản đều là giảm phân. Tế bào mẹ lưỡng bội trong cơ quan sinh sản sẽ giảm phân để cho giao tử đơn bội. Khi diễn ra quá trình thụ tinh sẽ có sự hoà hợp làm một nửa của 2 giao tử đơn bội. Nhờ giảm phân mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội.

- Thụ tinh phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử cái (n). Mặt khác trong thụ tinh do sự phối hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khác giới tính mà cũng tạo nên nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng bộ NST làm tăng tần số các loại biến dị tổ hợp. Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ bố mẹ cho con cái ổn định.

Võ Hà Kiều My
17 tháng 12 2016 lúc 18:44

sự kết hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ nhiễn sắc thể của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Ngoài ra còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

Tiếng anh123456
Xem chi tiết
Minh Phương
18 tháng 10 2023 lúc 23:19

* Tham khảo:

1.

- Quá trình nguyên phân và giảm phân là hai quá trình sinh sản aseksual trong thực vật và động vật. Dưới đây là một số điểm khác nhau giữa hai quá trình này:

1. Định nghĩa:
- Nguyên phân: Quá trình sinh sản aseksual trong đó một cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có cùng di truyền với nhau.
- Giảm phân: Quá trình sinh sản aseksual trong đó một cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có di truyền khác nhau.

2. Số lượng con cái:
- Nguyên phân: Cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có cùng di truyền với nhau.
- Giảm phân: Cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có di truyền khác nhau.

3. Đặc điểm di truyền:
- Nguyên phân: Các cá thể con có di truyền giống nhau với cá thể mẹ.
- Giảm phân: Các cá thể con có di truyền khác nhau so với cá thể mẹ.

4. Mục đích:
- Nguyên phân: Tạo ra các cá thể con giống hệt nhau với cá thể mẹ, giúp tăng số lượng cá thể cùng loài trong môi trường.
- Giảm phân: Tạo ra các cá thể con có di truyền khác nhau, giúp đa dạng hóa di truyền trong quần thể.

5. Ví dụ:
- Nguyên phân: Quá trình nguyên phân xảy ra trong vi khuẩn, tảo và một số loài động vật như amip.
- Giảm phân: Quá trình giảm phân xảy ra trong thực vật như cây cỏ, nấm và động vật như một số loài giun và côn trùng.

Tóm lại, quá trình nguyên phân tạo ra các cá thể con giống hệt nhau với cá thể mẹ, trong khi quá trình giảm phân tạo ra các cá thể con có di truyền khác nhau.

2.

- Các kì nguyên phân và giảm phân II là các giai đoạn quan trọng trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Dưới đây là sự phân biệt về diễn biến của hai kì này:

1. Nguyên phân II:
- Diễn biến: Trong giai đoạn này, các sợi chéo của các cặp nhiễm sắc thể chị em được tách ra nhau và di chuyển đến hai cực của tế bào. Sau đó, các tế bào con được hình thành có một bộ nhiễm sắc thể chứa một bản sao của mỗi cặp nhiễm sắc thể.
- Mục đích: Nguyên phân II tạo ra các tế bào con có nhiễm sắc thể chỉ gồm một bản sao của mỗi cặp nhiễm sắc thể, đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể không thay đổi.

2. Giảm phân II:
- Diễn biến: Trong giai đoạn này, các sợi chéo của các cặp nhiễm sắc thể chị em không xảy ra. Các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào. Sau đó, các tế bào con được hình thành có nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ.
- Mục đích: Giảm phân II tạo ra các tế bào con có nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ, giảm số lượng nhiễm sắc thể và đảm bảo di truyền đa dạng.

Tóm lại, trong nguyên phân II, các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào, trong khi trong giảm phân II, các sợi chéo không xảy ra và các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào.

lind
Xem chi tiết
Sad boy
6 tháng 7 2021 lúc 21:51

bn Tham khảo ạ

 

Gọi số lần nguyên phân của tế bào mầm là k, theo bài ra ta có: 10 x 2^k = 320 suy ra k = 5

Vậy 10 tế bào mầm nguyên phân 5 lần.

Số tinh trùng tạo ra là: 320 x 4 = 1280

Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là: 1280 x 5% = 64

Số trứng tham gia thụ tinh là: 64 : 40% = 160

Vậy có 160 noãn nguyên bào cần tham gia để tạo 160 trứng tham gia thụ tinh

Kimian Hajan Ruventaren
Xem chi tiết
Minh Nhân
2 tháng 3 2021 lúc 12:56

Em tham khảo nhé !!

 

Lý thuyết Ôn tập chương 2 - Nhiễm sắc thể Sinh 9

 
ひまわり(In my personal...
2 tháng 3 2021 lúc 12:57

Giống nhau: 

- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào

- Đều phân thành 4 kỳ

- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con

- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối

- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc

Khác nhau

: 

NLT MInh
2 tháng 3 2021 lúc 13:02

Giống nhau:

-Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau.

-Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.

-Hoạt động của các bào quan là giống nhau.

-Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

* Khác

- Nguyên phân

+ Xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai

+Gồm một lần phân bào với 1 lần NST tự nhân đôi

+Không xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

+Kết quả:tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ

_ Giảm phân

+Xảy ra ở tế bào sinh dục chính

+Gồm 2 lần phân bào với một lần NST tự nhân đôi

+Xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

+ Kêt quả: tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ

Ngọc Hân
Xem chi tiết
Cho Tôi Bình Yên
11 tháng 5 2022 lúc 19:59
Ý nghĩa sinh học của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: - Qua nguyên phân, các tế bào sinh dưỡng của cơ thể duy trì được số NST trong tế bào con không đổi so với tế bào mẹ va` đó là số NST đặc trưng cho mỗi loài, đồng thời duy trì được những đặc tình di truyền của từng loài.
scotty
11 tháng 5 2022 lúc 20:02

Giải thích được nguyên phân giảm phân và thụ tinh là cơ sở giúp duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài ?

- Ở loài sih sản vô tính : Nhờ quá trình nguyên phân :

+ Ở kì trung gian, NST tự nhân đôi thành kép

+ Ở kì sau , NST kép tách thành NST đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb

-> Tạo ra các tb con có bộ NST giống nhau

- Ở loài sinh sản hữu tính : Nhờ sự kết hợp cả 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh

+ Ở kì trung gian, NST tự nhân đôi thành kép

+ Ở kì sau I , NST phân ly độc lập về 2 cực tb

+ Ở kì sau II, NST phân ly đồng đều về 2 cực tb

-> Tạo ra các giao tử có bộ NST bằng một nửa so vs ban đầu

+ Kết hợp quá trình thụ tinh, là sự kết hợp giữa 2 giao tử có bộ NST bằng một nửa so vs ban đầu -> Tạo ra hợp tử mang bộ NST như ban đầu 

=> Khôi phục bộ NST

+ Kết hợp vs quá trình nguyên phân giúp cho tb phân chia và lớn lên 

+ Ở kì trung gian, NST tự nhân đôi thành kép

+ Ở kì sau , NST kép tách thành NST đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb

-> Tạo ra các tb con có bộ NST giống nhau

=> Hợp tử phát triển thành cơ thể mới 

bây h chx nghĩ ra tên=.=
11 tháng 5 2022 lúc 19:53

google:))

Yen Nguyen
Xem chi tiết
kodo sinichi
17 tháng 3 2022 lúc 5:26

tham khảo :))

Đáp án:

* GIỐNG NHAU: 
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau 
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau 

- NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau 
* KHÁC NHAU: 
- Xảy ra khi nào? 
+ NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai 
+ GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín 
- Kì đầu: 
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động 
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen

- Kì giữa 
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo 
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: 
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB 
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB
- KÌ cuối: 
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ 
+ GP1: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép

Vũ Quang Huy
17 tháng 3 2022 lúc 8:11

tham khảo

* GIỐNG NHAU: 
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau 
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau 

- NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau 
* KHÁC NHAU: 
- Xảy ra khi nào? 
+ NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai 
+ GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín 
- Kì đầu: 
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động 
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen

- Kì giữa 
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo 
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: 
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB 
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB
- KÌ cuối: 
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ 
+ GP1: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép

đỗ quốc duy
Xem chi tiết
scotty
5 tháng 3 2022 lúc 19:08

- Kỳ Trung gian : 2n NST đơn tự x2 thành 2n NST kép

Giảm phân I : 

Kì đầu : 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào, có thể xảy ra quá trình tiếp hợp và trđ chéo

Kì giữa : 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : 2n NST kép tách thành 2.n NST kép, phân ly độc lập về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST kép nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

Giảm phân II :

Kì đầu : n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào

Kì giữa : n NST kép xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : n NST kép tách thành 2.n NST đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST đơn nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

* So sánh : 

+ Giống : 

- Đều là hình thức phân bào, có một lần x2 ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều có các hoạt động : tự nhân đôi, đóng xoắn, duỗi xoắn,...

+ Khác : 

              Nguyên phân                 Giảm phân
- Xảy ra ở tb sdưỡng, sdục sơ khai, hợp tử- Xảy ra ở tb sdục chín
- Kì đầu 2n NST kép ko có quá trình tiếp hợp, trđ chéo- Kì đầu I 2n NST kép có thể xảy ra tiếp hợp, trđ chéo
- Kì giữa 2n NST kép NST xếp thành 1 hàng trên mp xíc đạo- Kì giữa I 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xíc đạo
- Kì sau 4n NST đơn phân li đồng đều về 2 cực tb- Kì sau I 2n NST kép phân li độc lập về 2 cực tb
-  Kì cuối 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới- Kì cuối I n NST kép nằm gọn trong nhân mới
- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con giống nhau và giống hệt mẹ- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 4 tb con giống nhau và bằng 1 nửa số NST của tb mẹ
- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss vô tính- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss hữu tính
- Ko tạo ra Biến dị tổ hợp- Tạo ra Biến dị tổ hợp
Đỗ Khôi Nguyên
Xem chi tiết