1 Nêu sự giống nhau và khác nhau của NST đơn bội và lưỡng bội
2 Nêu cấu trúc của nhiễm sắc thể
Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 12
B. 48.
C. 24
D. 8.
Đáp án C
Nếu gọi bộ nhiễm sắc thể là 2n, thì khi không có trao đổi chéo và đột biến số giao tử tạo ra là: 2n
Khi đó ta có: 2n = 4096 => n = 12. Vậy số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 24.
Ở ong mật, ong cái có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) trong khi ong đực lại có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự khác nhau về bộ nhiễm sắc thể ở ong đực và ong cái?
Tham khảo:
Vì ở ong có hình thức trinh sản, trứng không được thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực vậy nên ong đực có bộ NST đơn bội còn trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong cái có bộ NST lưỡng bội.
Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1) Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy. à đúng
(2) Do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. à sai
(3) Nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể. à đúng
(4) Rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. à sai
(5) Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân. à đúng
câu 1 hậu quả của sự biến đổi số lượng ở cặp nhiễm sắc thể 21 hoặc 23 ở người
câu 2 nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN
câu 3
a) điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
b) tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
MONG CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI !
Bản chất của cấu trúc không gian của ADN chính là có cấu tạo từ hai hệ mạch xoắn kép và song song với nhau, cả hai mạch này sẽ được duy trì xoắn đều tại một trục cố định theo chiều ngược kim đồng hồ hay nói cách khác là từ trái qua phải. ... Theo quy ước thì 1 trong phân tử ADN sẽ bằng (A+G/T+X).
TK
2, - Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
ARN là chuỗi xoắn đơn. ARN có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
...
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN.ARN là chuỗi xoắn đơn.ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song.
Có liên kết Hiđro giữa hai mạch đơn. | Không có liên kết Hiđro. |
1 Nêu cấu trúc của nhiễm sắc thể.
2 So sánh NST đơn bội, lưỡng bội
3 So sánh cấu trúc của ADN và ARN
Câu 1:
- Ở kì giữa NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động, chia NST thành 2 cánh
- Mỗi cromatit: gồm 1 phân tử ADN liên kết với protein histon
Câu 2:
NST đơn bội (n) | NST lưỡng bội (2n) |
- Là bộ NST chỉ chứa 1 NST ở cặp tương đồng - Kí hiệu n |
- Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng - Kí hiệu 2n |
Câu 3:
ADN | ARN |
- Gồm 2 mạch xoắn song song và ngược chiều - 4 nu: A, T, G, X - Đường deoxiribozo |
- Gồm 1 mạch thẳng - 4 nu: A, U, G, X - đường ribozo |
Bộ NST lưỡng bội của người gồm 22 cặp NST thường (từ cặp số 1 đến cặp số 22) và 1 cặp NST giới tính (cặp số 23). Trong 23 cặp NST này, cặp nào có sự khác nhau về hình thái và cấu trúc giữa nam và nữ?
A.Cặp số 5
B.Cặp số 11
C.Cặp số 21
D.Cặp số 23
CTVVIP lại ngu người. Làm sao lại câu D được.
????
Mình xem Google rồi. Là câu D thật đấy, Hữu Minh.
2. Hình dạng, chiều dài, đương kính của nhiễm sắc thể, cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cấu tạo của crômatit, bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lưỡng bội.
- Cấu tạo cromatit: ADN và protein loại histon
-Hình dạng NST: một số hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que, chữ V
- Chiều dài, đường kính NST: tại kì giữa NST đóng xoắn cực đại và có chiều dài từ 0,5-50 μ; đường kính từ 0,2- 2μ
2. Hình dạng, chiều dài, đương kính của nhiễm sắc thể, cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cấu tạo của crômatit, bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lưỡng bội.
Hình dạng NST:
+ NST của các loài có hình dạng khác nhau: hình hạt, hình que, hình chữ V và hình móc
Chiều dài NST
+ Chiều dài của nhiễm sắc thể từ 0.2 đến 50 micromet, chiều ngang từ 0,2 đến 2 micromet. Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên nhiễm sắc thể có chiều dài ngắn lại khoảng 15000- 20000 lần so với chiều dài phân tử ADN
Đường kính NST
Đường kính của các mức cấu trúc xoắn của NST là:
- ADN: 2 nm
- Sợi cơ bản: 11 nm.
- Sợi nhiễn sắc: 30nm.
- Sợi siêu xoắn: 300 nm.
- Cromatit: 700 nm.
Cặp NST tương đồng
+ Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng,kích thước, trong đó một chiêc có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ
Cấu tao cromatit
+ Nhiễm sắc tử hoặc crômatit là một trong hai bản sao của một nhiễm sắc thể được sao chép, cả hai crômatit vẫn tiếp giáp với nhau thành một nhiễm sắc thể chính thức nhờ tâm động
Bộ NST đơn bội, lưỡng bội
+ NST đơn bội: trong quá trình giảm phân giao tử tạo ra chỉ bằng 1/2 số lượng NST lưỡng bội. bộ nst đơn bội có trong các tế bào sinh ra sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân
+ NST lưỡng bội: trong tế bào, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gội là bộ NST 2n. mỗi loài có 1 bộ NST 2n đặc trưng riêng
Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng
C. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng
Đáp án : A
Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n
1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội
=> 1 số trứng tạo ra là 64
=> Số tế bào sinh trứng tạo ra là 64 ( 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng)
=> Số NST đơn cần cung cấp cho quá trình nguyên phân là 2n x (64-1) = 756
=> Vậy n = 6
Gỉa sử có x cặp NST xảy ra trao đổi đoạn tại 1 điểm và y cặp NST xảy ra trao đổi đoạn tại 2 điểm
Vậy số kiểu giao tử tạo ra là
8y.4x.26-x-y = 512
<=> 26+x+2y = 512
<=> 2x+2y = 8
<=> x+2y = 3
<=> hoặc x = 3,y = 0 hoặc x = 1 và y = 1