Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48. Nguyên tử khối của A là 32. tính số hạt mỗi loại
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
\(Tổng: 2p+n=48(1)\\ \text{MĐ x2 KMĐ: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=16\)
: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Bài 1:
a) Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron của nguyên tử một nguyên tố là 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố trên ?
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số khối của nguyên tử là:
c) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là:
d) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số nơtron là ?
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton , nơtron electron là 48 , trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạy không mang điện . Tính số hạt từng loại
Tổng số hạt proton , nơtron electron là 48
\(2p+n=48\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp hai lần số hạy không mang điện .
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=n=16\)
nguyên tử của1 nguyên tố A có tổng số hạt proton,nơtron,electron là 48 ,trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=48\\2Z=2N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=16\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Tính số hạt mỗi loại, số hiệu nguyên tử, số khối của X. Gọi tên X?
b) Nêu ra những tính chất hoá học cơ bản của X? (Là kim loại hay phi kim, vì sao? Tính chất hóa học của X? Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi? Hoá trị trong hợp chất với hiđro? Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng? Công thức hợp chất khí với hiđro? Tính chất của oxit và hiđroxit cao nhất?)
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=48\\2Z=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16\\N=16\end{matrix}\right.\)
Số hiệu nguyên tử là 16
Số khối là 32
X là lưu huỳnh(S)
b: X là phi kim
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi là 3
Hóa trị trong hợp chất với Hidro là 2
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 93, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Tính số hạt mỗi loại? Cho biết tên nguyên tố A
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 93$ và $2p - n = 23$
Suy ra : p = 29 ; n = 35
Vậy A là nguyên tố Cu(Đồng)
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có :
2p+n=932p+n=93 và 2p−n=232p−n=23
Suy ra : p = 29 ; n = 35
Vậy A là nguyên tố Cu(Đồng)
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57. Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=57\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=19\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=19+19=38\left(đ.v.C\right)\)
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57.
=>2p+n=57
Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X
p=n
=> ta có hệ :
=>p=e=19 hạt
=>n =19
=>A=19+19=38
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó Z < 34/3 = 11,3 (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
N/Z ≤ 1,2 → N ≤ 1,2Z
Từ đó ta có : 2Z + N < 2Z + 1,2Z
34 < 3,2 => Z > 34/3,2 = 10,6 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố Y là 18. Biết số proton bằng số nơtron. a. Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố Y b.Tính nguyên tử khối của Y.
a, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=6\\n=6\end{matrix}\right.\)
b, \(NTK=p+n=6+6=12\left(đvC\right)\)