Hai số dương x;y có x:y=a:b trong đó 0<a<b và x+y=c. Tính số nhỏ hơn trong 2 số x và y
Ai nhanh và đúng mk tik cho 😙😙😙
cho x y là hai số nguyên dương và y là số âm hỏi y là số nguyên dương hay số nguyên âm nếu : a)x,y là số nguyên dương b)x y là số nguyên âm
a, y là số nguyên âm nếu x,y là số nguyên dương
b,y là số nguyên dương nếu x,y là số nguyên âm
bạn k cho mk nha
cho hai số hửu tỉ x=2a+7/5 và y=3b-8/5 với giá trị nào của a,b . a. x và y là hai số dương b x và y là hai số âm c. x và y ko phải là số dương và cũng không số âm
lên google tra là bài tập về số hữu tỉ lớp 7 là ra
Đem nhân số dương x với 2, và tích số này sau đó chia cho 3. Biết số dương là căn bậc hai của kết quả hai phép tính trên bằng x, hãy tìm giá trị của x ?
- Vì khi đem nhân số dương x với 2, sau đó tích số này sau đó chia cho 3 và số dương đó là căn bậc hai của kết quả hai phép tính trên bằng x nên:
- Ta có: \(x=\sqrt{\frac{2x}{3}}\)( * )
\(\Rightarrow x^2=\frac{2x}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^2=2x\)
\(\Leftrightarrow3x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x.\left(3x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x=2\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=\frac{2}{3}\end{cases}}\)
- Thử lại:
+ Với \(x=2\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.2}{3}}=\sqrt{\frac{4}{3}}=\frac{2}{\sqrt{3}}\ne2\)
Vậy \(x=2\)loại
+ Với \(x=\frac{2}{3}\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.\frac{2}{3}}{3}}=\sqrt{\frac{2}{3}.\frac{2}{3}}=\frac{2}{3}\)
Vậy \(x=\frac{2}{3}\)thỏa mãn
Vậy \(S=\left\{\frac{2}{3}\right\}\)
tìm hai số x ,y .Biết x,y là hai số nguyên dương và (x:y)^2=16/9;x^2+y^2=100
Ta có \(\left(\frac{x}{y}\right)^2=\frac{16}{9}=\left(\pm\frac{4}{3}\right)^2\)
\(\frac{x}{y}\)dương nên \(\frac{x}{y}=\frac{4}{3}\Rightarrow x=\frac{4y}{3}\)
Thay \(x=\frac{4y}{3}\)vào \(x^2+y^2=100\)ta được
\(\left(\frac{4y}{3}\right)^2+y^2=100\)
\(\frac{16}{9}.y^2+y^2=100\)
\(y^2.\left(\frac{16}{9}+1\right)=100\)
\(y^2.\frac{25}{9}=100\)
\(y^2=100:\frac{25}{9}=36\)
\(y=6\)( vì y dương )
tìm hai số x, y biết x, y là hai số nguyên dương và (x : y)^2 = 16/9; x^2 + y^2 = 100
Ta có :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^2=\frac{16}{9}\)\(\Rightarrow\frac{x^2}{y^2}=\frac{16}{9}\Rightarrow\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
\(\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{9}=\frac{x^2}{4^2}=\frac{y^2}{3^2}=\frac{x^2+y^2}{16+9}=\frac{100}{25}=4=\left(\pm2\right)^2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(±2\right)^2.4^2\\y^2=\left(\pm2\right)^2.3^2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(\pm2.4\right)^2\\y^2=\left(\pm2.3\right)^2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(\pm8\right)^2\\y^2=\left(\pm6\right)^2\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm8\\y=\pm6\end{cases}}\)
Mà x và y cùng dấu => ( x , y ) ∈ { ( -8 ; -6 ) ; ( 8 ; 6 ) }
Gọi x, y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện log 9 x = log 6 y = log 4 ( x + y ) và x y = - a + b 2 , với a, b là hai số nguyên dương. Tính a.b.
Gọi x,y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện l o g 9 x = l o g 6 y = l o g 4 ( x + y ) và x y = - a + b 2 , với a,b là hai số nguyên dương. Tính a.b
A. a.b=5
B. a.b=1
C. a.b=8
D. a.b=4
Gọi x, y là các số thực dương thỏa mãn log 9 x = log 6 y = log 4 ( x + y ) và x y = - a + b 2 với a, b là hai số nguyên dương. Tính tổng T = a+b
A. T = 6
B. T = 4
C. T = 11
D. T = 8
x + 2xy + y = 49
Tìm x,y biết x,y là hai số nguyên dương
=>x(1+2y)+y+1/2=49,5
=>(y+1/2)(2x+1)=49,5
=>(2x+1)(2y+1)=99
=>\(\left(2x+1;2y+1\right)\in\left\{\left(1;99\right);\left(3;33\right);\left(9;11\right);\left(11;9\right);\left(33;3\right);\left(99;1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;16\right);\left(16;1\right);\left(4;5\right);\left(5;4\right)\right\}\)
Câu 3 tìm hai số x ,y biết x , y là hai số nguyên dương ( x:y)^2 = 16/9. ; x^2+y^2 = 100