Cho 11,2g Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau pứ thu đc dd A có khối lượng là 100g
a, Viết pthh và đọc tên các sản phẩm tạo thành
b, Tính V thoát ra ở đktc
c, Tính khối lượng muối thu đc sau pứ
d, Tính nồng độ % của dd A
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
cho 8,4g sắt vào 200g đ H2SO4 dư thu đc m g muối và V lít khí hidro đktc
a tính m g muối và V lít khí đktc.
b. tính C% của đ axit ban đầu.
c, tính C% của các chất trong đ thu đc sau pứ.
d. cho muối thu đc tác dụng vs đ BaCl2 dư. tính khối lượng kết tủa tạo thành
nFe = 0,15 (mol)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
a) mmuối = 0,15 . 152 = 22,8 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
b) Chỉ tính đc C% của axit pư thôi, đề ko cho gì thêm nên ko tính đc C% của axit ban đầu (vì dd axit dùng dư)
C%(H2SO4) = \(\frac{0,15.98}{200}\) . 100% = 7,35%
c) C%(FeSO4) = \(\frac{0,15.152}{8,4+200}\) . 100% = 10,94%
d) FeSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + FeCl2
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
mBaSO4 = 0,15 . 233 = 34,95 (g)
Fe td với H2SO4 đặc, nóng đâu có tạo khí H2
hòa tan 2,7g nhôm bằng dd HCl vừa đủ.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H thu đc ở đktc và khối lượng HCl tham gia pứ;khối lượng AlCl3 đc tạo thành sau pứ
a) PTHH : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,1\times3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(ĐKTC\right)}}=n.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1\times6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=10,95\left(g\right)\)
\(n_{AlCl\left(3\right)}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n.M=13,35\left(g\right)\)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b)nAl = 2.7/27=0.1mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(mol) 0.1 0.3 0.1 0.15
VH2 = 0.15*22.4=3.36l
mHCl = 0.3*36.5=10.95g
mAlCl3= 0.1*133.5=13.35g
Cho 22 4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng thu được muối sắt (ll) sunfat và V lít khí Hidro (đktc) thoát ra. a) viết PTHH sảy ra. b) tính khối lượng muối tạo thành c) tính thể tích Hidro sinh ra. d) tính nồng độ % axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
Trộn 200ml dd HCl 2M với 200ml dd H2SO4 2,25M (loãng) được dd A. Biết dd A tác dụng vừa đủ với 19,3g hh Al và Fe thu được V (l) khí hidro (đktc) và dd B. a) Viết các ptpứ xảy ra. b) Tính khối lượng Al và Fe trong hh ban đầu. c) Tính V(l) hidro thu được ở đktc. d) Tính tổng khối lượng muối có trong dd B.